Xu Hướng 10/2023 # Công Dụng Và Cách Dùng Sâm Đương Quy # Top 11 Xem Nhiều | Xsye.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Công Dụng Và Cách Dùng Sâm Đương Quy # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Công Dụng Và Cách Dùng Sâm Đương Quy được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xsye.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Công dụng và cách dùng sâm đương quy – vị thuốc quý dành cho phụ nữ 1Sâm đương quy là gì? Có bao nhiêu loại sâm đương quy?

Sâm đương quy là một loại cây thuốc được sử dụng trong Đông Y, có tên khoa học là Angelica sinensis. Là một cây thân thảo lớn, có chiều từ 40-80cm, lá hình thon dài, cuống ngắn hoặc không có cuống, hoa đương quy thường có màu trắng nhạt và mọc theo từng cụm.

Đương quy thường sinh sống ở nơi có khí hậu mát mẻ, đa số là trên các địa hình cao như núi, cách mực nước biển khoảng 2000-3000m. Tại Việt Nam đương quy được trồng ở các tỉnh miền núi phía bắc như Lào Cai, Lai Châu, Hoà Bình,…

Được biết, thì sâm đương quy có 4 loại: Đương quy tươi, đương quy khô, đương quy rừng, đương quy Việt Nam.

2Các công dụng của sâm đương quy

Đối với sâm đương quy thì rễ được xem là bộ phận có giá trị nhất với hàm lượng tinh dầu chiếm đến 0.26%. Ngoài ra một số hợp chất còn được tìm thấy trong dược liệu này như coumarin, sterol, axit amin, saccharide, đặc biệt là vitamin B12 có trong phần rễ cũng được tìm thấy.

Chữa các bệnh về da và xương khớp

Đương quy thường được sử dụng để điều trị một số bệnh lý về nội tiết, các bệnh về da, chữa đầy hơi, khó tiêu các bệnh về xương khớp.

Chữa các bệnh viêm phế quản, viêm amidan

Loại dược liệu này còn có thể làm thuốc kháng khuẩn rất tốt, chữa được các bệnh như viêm phế quản, viêm amidan,…

Kích thích xuất kinh vào ngày đèn đỏ

Vào những ngày đèn đỏ đương quy còn được các chị em tin dùng để kích thích xuất kinh.

Chữa các bệnh viêm tĩnh mạch

Hoạt chất có trong đương quy còn có tác dụng ngăn chặn sự kết dính của tiểu cầu, điều trị viêm tắc tĩnh mạch và huyết khối não.

Làm tăng tuần hoàn máu, phòng chống đột quỵ

Ngoài ra, sâm đương quy còn có khả năng tăng tuần hoàn màu, phòng chống đột quỵ, do thiếu máu não. Vì trong đương quy chứa hàm lượng tinh dầu và sự góp mặt của ligustilide có tác dụng hạ huyết áp.

Điều trị các vấn đề về tiêu hóa

Bên cạnh đó, còn điều trị được các vấn đề về tiêu hoá, phần đầu của sâm đương quy thì có tác dụng tốt cho máu, còn phần cuối thịt tốt cho hoạt huyết.

3Các bài thuốc từ sâm đương quy

Sâm đương quy được sử dụng với nhiều hình thức như: Sâm đương quy khô, đương quy bổ huyết, đương quy ngâm mật ong. Và hôm nay Bách hóa XANH sẽ mách bạn cách ngâm sâm đương quy với mật ong.

Đầu tiên nguyên liệu bạn cần phải có là 2 củ sâm đương quy và mật ong.

Tiếp đến bạn rửa sạch đương quy và thái mỏng rồi cho các nguyên liệu vào tô thủy tinh chưng hỗn hợp trong khoảng 15-20 phút.

Cuối cùng ta lấy hỗn hợp cho vào hũ thủy tinh trộn đều rồi đổ thêm mật ong vào sao cho tỉ lệ là 1:3, ủ trong 1 tuần là bạn có thể sử dụng được.

Sâm đương quy mật ong là sự kết hợp hoàn hảo cho các chị em phụ nữ, ngoài những công dụng tốt cho sức khỏe, nó còn có thể cải thiện làn da và đẩy lùi quá trình lão hoá.

4Những ai không được dùng đương quy

Những người có cơ thể quá yếu không nên dùng đương quy.

Những người bị bệnh ung thư và đang trong giai đoạn xạ trị.

Các bệnh nhân bị cao huyết áp hoặc mắc các bệnh về gan và thận.

Đặc biệt, đối với rượu đương quy ngâm bạn không nên uống quá 50ml 1 ngày, không uống liên tục trong nhiều ngày.

5Mua sâm đương quy ở đâu? Giá bao nhiêu tiền?

Đối với đương quy tươi vừa mới thu hoạch thì có giá dao động từ 40.000 – 70.000 đồng/ 1 ký. Còn sâm đương quy khô sẽ đắt hơn nhiều lần so với đương quy tươi và dao động từ 250.000 – 300.000 đồng/1 ký.

Hy vọng những thông tin trên mà Bách hoá XANH cung cấp về công dụng và cách dùng sâm đương quy sẽ giúp bạn chọn mua và sử dụng nó một cách hiệu quả.

Bách hóa XANH

Bật Mí Tác Dụng Tuyệt Vời Của Sâm Đương Quy

Sâm đương quy là một trong những dược liệu quý của Đông y

1. Sâm đương quy là gì?

Sâm đương quy (hay tần quy) có nguồn gốc từ Trung Quốc. Sau đó, thảo dược được nhập vào Việt Nam từ năm 1960. Loại dược liệu này có vị ngọt, hơi cay, tính ấm, quy trực tiếp vào Tỳ, Tâm, Can. Theo nghiên cứu cho thấy giá trị dinh dưỡng của sâm đương quy cũng tương đương với sâm rừng.

Sâm đương quy có tuổi thọ lâu năm, thuộc loại cây thân thảo lớn. Chúng cao từ 40 – 90 cm, hoặc có thể hơn. Phần rễ củ phát triển với kích thước khá to, màu nâu vàng, chia thành nhiều nhánh, có rễ con bám xung quanh. 

Phân loại sâm đương quy

Sâm đương quy tươi

Đây được xem là loại sâm đương quy có giá trị dinh dưỡng cao nhất. Lý do rất đơn giản vì loại này chưa qua giai đoạn chế biến. Vậy nên chúng vẫn giữ được nguyên vẹn chất dinh dưỡng. Thông thường, người ta sẽ dùng sâm đương quy tươi để ngâm rượu hoặc ngâm với mật ong. 

Hiện nay sâm Đương quy tươi đã được mang giống về Việt Nam theo chương trình dự án OCOP. Các tỉnh đang trồng và thu hái hiện nay chủ yếu là Hà Giang và Lào Cai. Vì có khí hậu vùng cao thích hợp với điều kiện phát triển của dược liệu này.

Sâm đương quy khô

Sâm đương quy khô được chế biến từ sâm đương quy tươi. Loại này lại được mọi người sử dụng phổ biến nhất bởi nó dễ bảo quản và tiện dụng. Để cho ra một thành phẩm sâm đương quy khô, người ta phải thu hái rồi phơi dưới nắng nhiều ngày. 

Nếu phơi dược liệu trong khoảng thời gian từ 6 – 9 giờ sáng sẽ tránh được tia UV, tia cực tím, hạn chế được chất lượng giảm xuống. Để có tác dụng tốt nhất, các thầy thuốc thường phơi Âm can. Tức là phơi trong điều kiện không có ánh nắng, chỉ sử dụng gió làm khô.

1 Kg sâm đương quy khô được sơ chế từ 5-7kg sâm đương quy tươi. Do gốc và dễ của nó chứa nhiều nước nên khi sơ chế phơi khô rất hao về trong lượng. Tuy nhiên khi phơi khô sẽ loại bỏ phần lớn lượng nước và một số tạp chất thừa. Khi dùng sâm đương quy khô sẽ có hàm lượng dược chất tốt hơn sâm đương quy tươi.

Sâm đương quy rừng

Sâm đương quy rừng là loại mọc tự nhiên trong rừng. Phân bố của nó chủ yếu là khu vực núi cao các tỉnh phía bắc, nơi mà con người ít đặt chân tới. Do sinh trưởng trong môi trường tự nhiên nên chất lượng của sâm đương quy rừng cao hơn hẳn loại đương quy trồng. Hiện nay nhu cầu lên cao dẫn đến Sâm đương quy rừng bị khai thác nhiều dẫn đến cạn kiệt và ngày càng khó tìm.

Đây là loại sâm đang bị khan hiếm và được làm giả trên thị trường rất nhiều. Chính vì thế, khi mua hàng bạn chú ý và yêu cầu người bán để nguyên lá. Điều đó giúp cho việc phân biệt dễ hơn.

Sâm đương quy Việt Nam

Sâm Đương Quy Việt Nam thường phát triển ở các vùng núi có độ cao từ 2000-3000m, nơi khí hậu ẩm mát. Đương Quy hiện nay được trồng chủ yếu ở các tỉnh vùng Tây Bắc như: Lào Cai, Hòa Bình, Lai Châu, Tây Nguyên, Đà Lạt.

Ngày nay, sâm đương quy được trồng ở Việt Nam với số lượng lớn. Về chất lượng thì bạn có thể hoàn toàn yên tâm vì nó cũng không thua kém gì so với trồng ở Trung Quốc.

Sâm Đương Quy tươi trồng tại Đà Lạt, loại 600-800g/củ. Củ Sâm 2 năm tuổi, củ to, nhiều rễ, phù hợp để ngâm rượu. Xuất xứ: Vườn Sâm Đương Quy Hồ Gia Trang, thôn 8, xã Mê Linh, thị trấn Nam Ban, tỉnh Lâm Đồng là một địa chỉ để bạn đọc tham khảo.

2. Tác dụng của sâm đương quy Bồi bổ khí huyết

Đây được coi là tác dụng số một khi nhắc đến sâm đương quy. Ligustilide có trong sâm đương quy có khả năng tăng cường hệ tuần hoàn máu, cải thiện tình trạng thiếu máu. Cùng đó là acid folic và vitamin B12 có tác dụng kích thích sinh ra các tế bào hồng cầu giúp cơ thể đủ máu. Ngoài ra, thảo dược này còn giúp đầy lùi một số triệu chứng như: xanh xao, mệt mỏi, ăn uống kém, tóc bạc sớm, môi thâm, máu xấu,…

Tăng cường hệ miễn dịch

Các chất có trong sâm đương quy có khả năng kích thích sự sinh sản của kháng thể. Đồng thời tăng cường hệ thống miễn dịch, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể. Người bị suy nhược cơ thể, người bị mắc bệnh miễn dịch kém như đau bụng, viêm phế quản, viêm hong,… dùng dược liệu này rất tốt.

Sâm đương quy tốt cho phụ nữ

Từ xa xưa, sâm đương quy được gắn liền với biệt danh “nhân sâm dành cho phái nữ”. Loại thảo dược này giúp bồi bổ khí huyết, kích thích sản sinh nội tiết tố nữ. Vì vậy giúp đẩy lùi tình trạng nám da, sạm da, giảm đau bụng kinh, bế kinh.

Kháng khuẩn, chống viêm

Tinh chất có trong sâm đương quy giúp ức chế những chất gây viêm do tiểu cầu 5TH đã sản sinh trong cơ thể. Qua đó mà người bệnh có thể loại bỏ được tình trạng viêm nhiễm do một số bệnh lý gây ra. Công dụng kháng khuẩn, chống viêm của loại dược liệu này được đánh giá khá cao.

Tốt cho não bộ

Giúp tăng cường tuần hoàn máu, cải thiện trí nhớ, giảm tình trạng hay quên, đau đầu. Bên cạnh đó, sâm đương quy còn hỗ trợ điều trị cả huyết khối não và viêm tắc tĩnh mạch.

3. Cách sử dụng sâm đương quy 3.1 Sâm đương quy ngâm rượu

Nguyên liệu: 0.5 gam sâm đương quy tươi, 4 – 12 lít rượu nếp loại ngon (37 – 45 độ), 1 bình thủy tinh.

Cách ngâm:

Bước 1: Rửa sạch sâm đương quy với nước nhiều lần để loại bỏ hết chất bẩn, đất bên ngoài.

Bước 2: Để ráo nước rồi phơi ngoài trời nắng dịu nhẹ từ 1- 2 tiếng. Điều này sẽ giúp loại bỏ bớt mùi hăng của đất và mùi rượu sẽ thơm hơn.

Bước 3: Bạn hãy xếp sâm vào bình, rồi đổ ngập rượu, đậy nắp chặt, bảo quản cẩn thận.

Lưu ý: Ngâm tối thiểu ít nhất là sau 6 mới được sử dụng, rượu được ngâm càng lâu thì càng ngon.

Cách dùng: Uống cùng với bữa ăn 1-2 chén, có tác dụng tăng cường tiêu hóa. Không nên uống nhiều vì sẽ ảnh hưởng đến Gan.

Sâm đương quy ngâm rượu giúp bồi bổ khí huyết rất tốt

3.2 Sâm đương quy ngâm mật ong

Bước 1: Rửa sạch sâm đương quy, để ráo nước rồi cắt lát thân, rễ thật mỏng.

Bước 2: Đổ phần sâm đã được cắt vào bình thủy tinh. Lưu ý bình đã được khử trùng bằng nước đun sôi.

Bước 3: Đổ tiếp mật ong vào bình, khuấy sâm lẫn mật ong với nhau để thấm dễ hơn

Lưu ý: Bạn nên ngâm sâm với mật ong theo tỉ lệ 4:6 để có được mức dinh dưỡng tốt nhất. Sau 1 tuần ngâm, bạn có thể lấy ra và sử dụng.

Cách sử dụng: khi dùng chỉ cần lấy 1 lượng nhỏ mật ong và sâm đương quy ra cốc. Pha thêm chút nước ấm và thưởng thức cốc sâm đương quy ngâm mật ong thơm ngon bổ dưỡng.

Sâm đương quy ngâm mật ong giúp tăng cường hệ thống miễn dịch

3.3 Sâm đương quy nấu nước uống

Nguyên liệu: sâm đương quy khô, xuyên khung, bạch thược, thục địa, mỗi vị dược liệu là 12 gam

Cách dùng: Sắc lên, lấy nước uống, 1 thang sắc được 3 bát, uống 2 bát để lại 1 bát

Kiên trì sử dụng trong 3-4 tuần sẽ đẩy lùi hết các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, xanh xao, suy nhược cơ thể.

Sâm đương quy nấu nước uống đơn giản tại nhà

4. Sâm đương quy ở đâu tốt Sâm đương quy ở Trung Quốc

Sâm đương quy có nguồn gốc từ Trung Quốc nên mua sâm ở đây là lựa chọn tốt nhất. Hiện nay, trên thị trường Việt Nam đang bày bán tràn lan sâm đương quy Trung Quốc, thật giả lẫn lộn, rất khó phân biệt. Vì vậy, bạn cần chú trọng trong việc mua hàng để tránh mua phải hàng kém chất lượng. Hoặc bạn có thể lựa chọn mua sâm hàng nội địa Trung thì sẽ tốt hơn.

Sâm đương quy ở Đà Lạt

Đà Lạt là vùng đất có khí hậu ôn đới, quanh năm mát lạnh và sâm trồng ở đây cũng được coi như là một đặc sản. Hàm lượng dinh dưỡng sâm đương quy ở Đà Lạt cũng cao hơn so với các vùng khác. Bạn có thể mua sâm khi đi chơi, du lịch, hoặc mua online qua chỗ uy tín. 

Sâm đương quy Lào Cai

Tuy địa hình và khí hậu khắc nghiệt những Lào Cai lại có rất nhiều thảo dược quý. Sâm đất hay còn gọi là khoai sâm được coi là đặc sản nổi tiếng ở nơi đây. Nhìn bên ngoài loại sâm này chả khác gì củ khoai lang. Thế nhưng bên trong ruột lại có công dụng của nhân sâm. Dùng loại sâm này để nấu canh xương, uống nước hàng ngày cũng rất tốt. Vừa bồi bổ cơ thể, tăng sức đề kháng lại thanh nhiệt cho cơ thể. Chính vì thế, du khách khi đến Lào Cai thường rất ưa chuộng mua về làm quà cho người thân.

5. Sâm đương quy giá bao nhiêu?

Sâm đương quy tươi: có giá giao động từ 40.000 – 70.000 đồng/ kg (khi mới thu hoạch tại vườn). Giá bán ngoài thị trường dao động từ 120.000-130.000đ tùy theo thực tế. Đặc biệt giá của sâm đương quy tươi củ to loại 1 có thể lên tới 150.000-160.000đ/kg.

Sâm đương quy khô: có giá gia động từ 250.000 – 300.000 đồng/ kg loại củ nhỏ Sâm đương quy khô loại to: có giá gia động từ 450.000 – 500.000 đồng/ kg.

Vì sâm đương quy là dược liệu tốt và có lượng “cầu” cao nên rất nhiều người bán lợi dụng điều này độn giả lên cao. Thậm chí là cung cấp hàng kém chất lượng, hàng giả để chuộng lợi cho bản thân. Bởi vậy, trước khi mua, bạn đọc nên tìm hiểu thật kỹ địa chỉ bán, nguồn gốc xuất xứ của loại thảo dược này. Nên mua ở các nơi cung cấp uy tín, những công ty nhập khẩu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

6. Đương quy tửu MPsamquy

Nếu bạn đang có nhu cầu dùng Sâm đương quy chữa bệnh có thể tham khảo Viên bổ khí huyết MPsamquy với hàm lượng Đương quy tương đương 800mg trong 1 viên dược liệu. MPsamquy- giải pháp cho người bị thiếu máu, huyết áp thấp được phát triển dựa trên bài thuốc Bát trân thang. Đồng thời, viên nang hóa từ bài thuốc Đương quy tửu của thầy Đỗ Đức Ngọc – bài thuốc kinh điển hơn 500 năm.

Viên bổ khí huyết MPsamquy chứa hàm lượng đương quy cao

MPsamquy đang được hàng triệu người tin dùng bởi những ưu điểm vượt trội sau đây:

Thành phần: 100% thảo dược thiên nhiên, chất lượng nguyên liệu đạt chuẩn.

Công nghệ bào chế: dựa trên công nghệ tân tiến hiện đại. Bên cạnh đó thành phần được chiết xuất chọn lọc tinh chất nghiêm ngặt.

Hàm lượng: Chứa hàm lượng cao Nhân sâm châu Á (Panax Ginseng) (800mg) – vị thuốc đại bổ nguyên khí và Đương quy (800mg) – vị thuốc bổ huyết đầu bảng. 

Công nghệ chiết xuất chọn lọc tinh chất: Mang lại 3 ưu điểm vượt trội so với cao khô thông thường đó là: 

Loại bỏ tạp chất: Chỉ những hoạt chất có tác dụng mới được chiết tách khỏi dược liệu để đưa vào quy trình sản xuất.

Hàm lượng hoạt chất cao: Dịch chiết không chứa tạp chất nên thuận lợi cho việc định lượng chính xác các nhóm chất có trong viên.

Giảm phụ thuộc vào nguồn gốc và tuổi dược liệu: Đảm bảo hàm lượng hoạt chất cao mà không bị ảnh hưởng của nguyên liệu đến chất lượng thành phẩm.

Viên nang cứng: dễ sử dụng, khả năng hấp thụ nước và tan nhanh trong cơ thể, dễ bảo quản.

Sản phẩm Viên bổ khí huyết MPSAMQUY chính hãng hiện đang được phân phối tại hệ thống website chúng tôi và Siêu thị thuốc MPG. Để được các Dược sĩ gia đình Mypharma tư vấn chi tiết hơn, bạn vui lòng liên hệ đến hotline 094.294.6633 hoặc tổng đài miễn cước 1800.2004.

Hy vọng rằng qua bài viết đã giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích về sâm đương quy. Loại dược liệu quý này có công dụng tốt cho sức khỏe với nhiều cách chế biến cũng như sử dụng rất đa dạng. Tuy nhiên, bạn hãy cẩn trọng khi mua bán vị thuốc này để tránh tiêu thụ phải hàng kém chất lượng!

Đặc Điểm, Công Dụng Và Cách Sử Dụng Hải Sâm Biển

Hải sâm biển là gì?

Hải sâm thường sống ở dưới đáy biển sâu trên toàn thế giới, đặc biệt xuất hiện nhiều ở khu vực biển Châu Á Thái Bình Dương. Đôi khi hải sâm còn bị vùi lấp dưới đại dương sâu với độ sâu hơn 8-9km.

Hải sâm săn tìm thức ăn bằng cách di chuyển thành từng đàn lớn trên khắp các vùng sâu của đại dương, đây là một loại động vật da gai có thể thích nghi rất tốt ở độ sâu cực lớn.

Hải sâm là một loại động vật không có xương sống, có hình dạng bên ngoài trông giống con đỉa. Chúng có cầu tạo hình ống, thân sần sùi, ta khó có thể phân biệt được đầu đuôi của hải sâm.

Cơ thể hải sâm được cấu tạo từ một mô sền sệt, có từ 8 đến 30 chân ống giống như xúc tu bao quanh miệng, điều này có thể giúp chúng di chuyển dưới đại dương và tiêu thụ thức ăn.

Thành phần dinh dưỡng

60 lượng calo

Chất đạm: 14g

Chất béo < 1g

Canxi: 3% DV

Magiê: 4% DV

Vitamin A: 8% DV

Vitamin B2: 81% DV

Vitamin B3: 22% DV

* DV: Lượng dinh dưỡng được khuyến nghị bổ sung hằng ngày

Công dụng của hải sâm

Với nhiều thành phần dinh dưỡng có lợi cho cơ thể trong hải sâm như vậy thì chắc chắn hải sâm cũng có rất nhiều công dụng.

Theo y học hiện đại hải sâm có tác dụng chủ trị một số bệnh như sau:

Giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư

Theo Giáo sư Nguyễn Tài Lương thuộc viện Công nghệ sinh học, là chủ nhiệm đề tài hải sâm cho biết trong hải sâm chứa nhiều các Vitamin như B1, B2, B12, C…cùng hàm lượng nội tiết tố rất cao như testosterone, progesterone có khả năng giúp kiểm soát và ngăn ngừa ung thư rất hiệu quả.

Tốt cho tim mạch

Hải sâm sẽ làm giảm đáng kể lượng cholesterol, điều này sẽ giúp cơ thể cân bằng lượng cholesterol đảm bảo sức khỏe cho tim mạch rất tốt.

Tăng cường hệ miễn dịch

Vì trong hải sâm có chứa glycine và arginine đây là những hợp chất có lợi cho việc tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.

Giúp xương chắc khỏe

Với lượng canxi đáng kể (3% DV) trong 112g hải sâm sẽ giúp hỗ trợ xương chắc khỏe một cách hiệu quả.

Theo Đông y, vì hải sâm có tính ấm nên giúp bổ thận, tráng dương, giảm ho, chống lão hóa, dưỡng huyết, cầm máu. Ngoài ra hải sâm còn chủ trị được các chứng huyết hao tổn, liệt dương, hư nhược, tiểu tiện nhiều lần, mộng tinh, lỵ kinh niên.

Ăn hải sâm biển có tác dụng gì?

Hải sâm tiềm thuốc bắc: Món ăn này sẽ rất thích hợp với những người cần bồi bổ sức khỏe, những người lớn tuổi vì nó mang lại giá trị dinh dưỡng rất cao rất tốt cho cơ thể.

Cháo hải sâm: Món này rất thích hợp cho các trẻ nhỏ bởi tính chất dễ ăn lại còn đảm bảo được nhiều chất dinh dưỡng giúp bé có thể ngon miệng hơn.

Canh hải sâm: Món ăn này kết hợp với rau củ dễ ăn lại còn lạ miệng chắc chắn sẽ rất thích hợp cho cả nhà vào những dịp cuối tuần.

Cách chế biến hải sâm

Trước khi chế biến hải sâm thì bạn cần rửa sạch chúng bằng cách ngâm trong nước muối khoảng 5 – 10 phút sau đó rửa lại bằng nước sạch. Nếu bạn muốn thịt hải sâm thêm thơm ngọt thì bạn có thể ngâm hải sâm trong rượu trắng thay cho nước muối trong khoảng 7 phút.

Khi chế biến hải sâm thì tùy thuộc vào món ăn mà bạn có thể cắt hải sâm ra thành nhiều khúc nhỏ hoặc để nguyên đều được.

Đối với hải sâm khô trước khi chế biến bạn cần phải ngâm hải sâm qua nước ấm khoảng 12-15 tiếng cho phần thịt hải sâm được mềm ra thì sẽ dễ dàng chế biến hơn. Sau khi đã ngâm mềm hải sâm bạn tiến hành loại bỏ phần ruột rồi rửa sạch lại với nước và để ráo. Tiếp đến bạn đun sôi nước cho gừng đã được giã nhuyễn vào, để lửa riu riu cho nước nguội lại rồi chần sơ hải sâm qua với nước trong khoảng 30 phút. Sau đó vớt ra rồi ngâm vào đá lạnh sẽ khử bớt vị tanh và giúp cho hải sâm được giòn hơn.

Những lưu ý khi sử dụng hải sâm

Bên cạnh những công dụng tuyệt vời của hải sâm thì cũng có một số lưu ý như sau:

Trong hải sâm có chứa chất chống đông máu, nên những trường hợp sau khi phẫu thuật hoặc có vết thương hở thì cần cân nhắc việc ăn hải sâm tốt nhất là phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng hải sâm.

Đối với những người bị dị ứng với hải sản, thì việc ăn hải sâm cũng phải cân nhắc trước khi sử dụng loại hải sản này.

Hải sâm giá bao nhiêu?

Hải sâm Cát: 700.000 đồng/kg

Hải sâm Dừa: 500.000 đồng/kg

Hải Sâm Đen : 550.000 đồng/kg

Hải sâm Ngận Vàng: 700.000 đồng/kg

Nguồn: hellobacsi

Thuốc Mupirocin: Công Dụng, Cách Sử Dụng Và Liều Dùng

Tên hoạt chất: Mupirocin

Tên biệt dược: Bactoban, Supirocin, Mupirax

Dạng thuốc: Thuốc bôi da

Nhóm thuốc: thuốc điều trị da liễu

I. Thông tin về thuốc Mupirocin 1. Thành phần

Thành phần chính của thuốc là Mupirocin, cùng các tá dược khác như Macrogol 400, Macrogol 3350.

2. Dạng bào chế

Thuốc Mupirocin có sẵn ở các dạng:

Thuốc mỡ

Kem

3. Công dụng

Mupirocin là một chất kháng khuẩn tại chỗ, hoạt động chống lại những vi sinh vật gây ra các bệnh nhiễm trùng da, ví dụ Staphylococcus aureus, bao gồm các chủng kháng methicillin, staphylococci, streptococci. Nó cũng hoạt động chống lại các vi khuẩn gram âm như Escherichia coli và Haemophilusenzae. Thuốc mỡ Mupirocin thường dùng điều trị các bệnh chốc lở, viêm nang lông, viêm da.

Tuy nhiên, nó không có hiệu quả chống lại nấm hoặc virus. Thuốc này đôi khi cũng được sử dụng với công dụng khác, hãy hỏi bác sĩ để biết thêm thông tin.

4. Cách sử dụng

Trước tiên, người bệnh nên dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không sử dụng nhiều hơn hoặc lâu hơn so với yêu cầu. Vì như vậy có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn hoặc kích ứng da.

Thuốc này chỉ nên được sử dụng trên da, không thoa trong mắt, mũi, miệng hoặc âm đạo. Không dùng thuốc trên các vùng da có vết cắt, trầy hoặc bỏng. Nếu không may dính vào những khu vực này, hãy rửa sạch ngay bằng nước.

Cách sử dụng thuốc đúng cách:

Rửa tay bằng xà phòng và nước trước khi sử dụng thuốc này

Thoa một lớp kem mỏng lên vùng da bị ảnh hưởng, massage nhẹ nhàng

Sau khi áp dụng thuốc này, nên phủ băng gạc tại khu vực điều trị

Rửa sạch tay sau khi sử dụng thuốc

5. Liều dùng

+ Đối với dạng kem

Người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi: áp dụng ba lần một ngày trong vòng 10 ngày

Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: liều lượng được xác định bởi bác sĩ

+ Đối với dạng thuốc mỡ:

Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: áp dụng ba lần mỗi ngày

Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: liều lượng được xác định bởi bác sĩ

6. Chống chỉ định và thận trọng

Thuốc Mupirocin chống chỉ định với những trường hợp quá mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc các thành phần tá dược trong thuốc. Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc thực phẩm cũng nên thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng.

Bên cạnh đó, có một số trường hợp nên thận trọng và cân nhắc trước khi sử dụng thuốc này, bao gồm:

Người bị tiêu chảy

Người đang mang thai, dự định mang thai

Phụ nữ đang cho con bú

Trẻ em

7. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ khoảng 25 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt và nhiệt độ cao. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

II. Những điều cần lưu ý khi sử dụng 1. Khuyến cáo

Không sử dụng thuốc này với mắt. Nếu nó tiếp xúc với mắt, hãy rửa thật sạch bằng nước.

Đừng sử dụng thuốc này với mũi vì có thể khiến bạn cảm thấy châm chích trong mũi hoặc làm khô mũi.

Nếu bạn nhận thấy phản ứng dị ứng hoặc kích ứng nghiêm trọng trên da sau khi bôi thuốc, hãy ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc này trong thời gian dài có thể khiến các vi sinh vật như vi khuẩn hoặc nấm phát triển quá mức.

Nếu tình trạng nhiễm trùng da của bạn không cải thiện trong vòng 3 – 5 ngày hoặc nếu nó trở nên tồi tệ hơn hãy thông báo và kiểm tra với bác sĩ.

Thuốc này có thể gây tiêu chảy, thậm chí xảy ra sau 2 tháng khi bạn ngừng sử dụng thuốc. Không sử dụng bất cứ thuốc nào để điều trị tiêu chảy mà không kiểm tra với bác sĩ.

Không trộn lẫn thuốc với các chế phẩm khác vì sẽ làm giảm tác dụng kháng khuẩn.

Người bệnh nên thông báo với bác sĩ những loại thuốc kê toa, không kê toa, thảo dược mà bạn đang sử dụng để tránh những tương tác thuốc có thể xảy ra.

2. Tác dụng phụ

Mupirocin có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ này đều xuất hiện nhưng nếu chúng xảy ra, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được điều trị.

Các tác dụng phụ phổ biến bao gồm:

Nóng rát, châm chích, đau, ngứa, nổi mẩn đỏ, khô hoặc sưng da

Buồn nôn

Rỉ dịch ở vị trí nhiễm trùng

Nếu các tác dụng phụ này nhẹ, chúng sẽ biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng không biến mất hoặc nặng hơn, hãy nói chuyện với bác sĩ và dược sĩ của bạn.

Tác dụng phụ ít phổ biến hơn gồm:

Phồng rộp, đóng vảy, kích ứng hoặc ngứa, đỏ da

Vết loét

Da nứt nẻ, bong vẩy

Lở loét, xuất hiện đốm trắng trên môi hoặc lưỡi, bên trong miệng

Đau bụng

Ho, khó nuốt

Chóng mặt

Tim đập nhanh

Sốt

Nổi mề đay hoặc nổi mụn, mẩn đỏ trên da

Sưng trên mặt, mí mắt, lưỡi, cổ họng, tay chân, bộ phận sinh dục

Bọng mắt hoặc sưng quanh mắt, mặt, môi, lưỡi

Đỏ da

Tức ngực

Mệt mỏi bất thường

Tiêu chảy, có thể có máu

Khi gặp những tác dụng phụ nghiêm trọng này, người bệnh nên thăm khám với bác sĩ để hạn chế nguy hiểm, đe dọa tính mạng.

Các tác dụng phụ khác không được liệt kê cũng có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy kiểm tra với bác sĩ để được chăm sóc sức khỏe.

Thuốc Trimeseptol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: sulfamethazol, trimethoprim.

Thuốc có thành phần tương tự: Cotrim, Bactrim, Co-Trimoxazole…

Thành phần trong công thức thuốc:

Sulfamethoxazol: 400 mg.

Trimethoprim: 80 mg.

Tá dược: 1 viên.

Thuốc Trimeseptol được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm:

Người bệnh bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.

Hoặc các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát ở nữ trưởng thành.

Hoặc các trường hợp viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm các tình trạng:

Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp ở trẻ em.

Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.

Viêm xoang má cấp ở người lớn.

Hoặc tình trạng viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Không những vậy, Trimeseptol còn được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa bao gồm lỵ trực khuẩn, thương hàn.

Người bệnh mẫn cảm với sulfonamid, trimethoprim hoặc với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Đối tượng là bệnh nhân bị suy thận nặng nhưng không theo dõi được nồng độ thuốc trong huyết tương. 

Người bệnh được chẩn đoán là thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. 

Đặc biệt, không dùng trên các đối tượng trẻ em < 2 tháng tuổi hoặc phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Cách dùng

Thuốc Trimeseptol được bào chế ở dạng viên uống.

Nên dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ (150 – 250 ml).

Liều dùng 1. Trường hợp điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng

Người lớn:

Liều dùng 2 viên x 2 lần/ngày, thời gian điều trị 10 ngày.

Hoặc dùng liều duy nhất: 4 viên/ngày, điều trị tối thiểu 3 hoặc 7 ngày.

Trẻ em:

Uống với liều 8 mg trimethoprim/kg phối hợp với 40 mg sulfamethoxazol/kg, chia 2 lần, thời gian điều trị 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát

Dùng liều thấp: 40 mg trimethoprim cùng 200 mg sulfamethoxazol mỗi ngày hoặc uống 1 – 2 viên, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần.

2. Trường hợp điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

Đợt cấp viêm phế quản mãn tính ở người lớn

Liều uống 2 – 3 viên/lần x 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị trong 10 ngày.

Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em

Liều uống 8 mg trimethoprim/kg cùng 40 mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia làm 2 lần.

Thời gian điều trị trong 5 – 10 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis carinii ở trẻ em và người lớn

Dùng với liều uống 20 mg trimethoprim/kg cùng 100 mg sulfamethoxazol/kg/ngày chia làm 4 lần.

Thời gian điều trị trong 14 – 21 ngày.

3. Thuốc Trimeseptol trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa

Lỵ trực khuẩn

Người lớn:

Uống mỗi lần 2 viên x 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị trong 5 ngày.

Trẻ em:

Uống thuốc với liều 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia làm 2 lần.

Thời gian điều trị trong 5 ngày.

Tình trạng sốt.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.

Phản ứng trên da: ngứa, ngoại ban.

Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.

Nổi mày đay.

Ngoài ra, có thể gặp phải các triệu chứng hiếm gặp như:

Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.

Tình trạng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.

Tình trạng viêm màng não vô khuẩn.

Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.

Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.

Tăng kali huyết, giảm đường huyết.

Xuất hiện tình trạng ảo giác.

Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.

Ù tai.

Các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid.

Pyrimethamin 25mg.

Phenytoin.

Warfarin: dùng cùng lúc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh.

Lưu ý trên các đối tượng có chức năng thận suy giảm.

Không những vậy, cần cẩn thận sử dụng Trimeseptol trên các đối tượng dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng với liều cao trong thời gian dài ngày.

Ngoài ra, cần lưu ý trên những đối tượng thiếu hụt men G6PD vì thuốc Trimeseptol có thể gây thiếu máu tán huyết ở những đối tượng này.

1. Phụ nữ mang thai

Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh.

Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, chỉ dùng thuốc trên đối tượng mang thai khi thật cần thiết.

Trường hợp nếu cần phải sử dụng thuốc trong thời kỳ có thai, việc phải dùng thêm acid folic là một điều quan trọng.

2. Phụ nữ đang cho con bú

Lưu ý, phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng thuốc Trimeseptol.

Ngoài ra, trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với độc tính của thuốc.

3. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Trimeseptol không gây tác động có hại lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ…

Do đó, có thể dùng Trimeseptol trên các đối tượng này. Tuy nhiên, nên theo dõi tình trạng sức khỏe.

Triệu chứng quá liều:

Chán ăn, buồn nôn, nôn.

Đau đầu, thậm chí là bất tỉnh.

Gây rối loạn hệ tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều.

Ức chế tủy.

Xử trí tình trạng quá liều:

Gây nôn và rửa dạ dày.

Ngoài ra, acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim.

Không những vậy, nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi phục hồi hệ tạo máu.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Trimeseptol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc Trimeseptol tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Becozyme Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Becozyme là thuốc gì, công dụng và cách dùng của thuốc như thế nào? Có những lưu ý gì khi sử dụng sản phẩm này? Bài viết sau đây của Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về sản phẩm Becozyme. 

Thành phần hoạt chất: Vitamin B1, B2, B5 và B6 và vitamin PP.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Combistad.

Becozyme là thuốc kê đơn, được sản xuất bởi công ty Cenexi SAS của Pháp. Thành phần hoạt chất trong thuốc bao gồm các vitamin nhóm B như B1, B2, B5, B6 và vitamin PP.

Becozyme được bào chế dưới dạng dung dịch pha tiêm. Mỗi hộp gồm 12 ống x 2 ml.

Mỗi ống thuốc tiêm 2 ml gồm các thành phần sau:

Vitamin B1: 10 mg.

Vitamin B2: 5,47 mg.

Vitamin B5: 6 mg.

Vitamin B6: 4 mg. 

Vitamin PP: 40 mg.  

Tá dược: Phenol, axit hydrochloric và nước pha tiêm.

Công dụng của vitamin B1 (Thiamine hydrochloride)1

Tham gia vào quá trình chuyển hóa đường tạo năng lượng cho cơ thể, có lợi đối với tình trạng nhiễm trùng huyết và bệnh tiểu đường, chống trầm cảm, ngăn ngừa các bệnh về thận và tuần hoàn, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh tim và cải thiện trí nhớ.

Công dụng của vitamin B2 (Riboflavin natri phosphate)2

Chuyển hóa protein, chất béo và carbohydrat giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Giúp cho mắt, cơ và da khỏe mạnh.

Ngăn ngừa sự phát triển của bệnh đục thuỷ tinh thể

Công dụng của vitamin B5 (Dexpanthenol)3

Giúp cho da, móng và tóc khỏe mạnh. 

Hỗ trợ hệ thống dẫn truyền thần kinh và hoạt động của gan.

Hình thành các tế bào hồng cầu, giúp vận chuyển oxy đi khắp cơ thể. 

Công dụng của vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride)4

Tăng cường hệ miễn dịch.

Tham gia quá trình chuyển hoá năng lượng của cơ thể. 

Tạo ra chất dẫn truyền thần kinh bao gồm serotonin và dopamin. 

Tham gia vào quá trình hình thành hemoglobin, là một phần của tế bào hồng cầu. 

Công dụng của vitamin PP (Nicotinamid)5

Làm giảm cholesterol xấu (LDL), triglyceride và tăng nồng độ của cholesterol tốt (HDL), điều này giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

Hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường type I

Tăng cường hoạt động của não. 

Điều trị và phòng ngừa thiếu vitamin nhóm B trong các trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hoá.6 

Cách dùng

Dùng bằng đường tiêm bắp.

Liều dùng

1 – 2 ống mỗi ngày.

Trên thị trường, Becozyme có giá khoảng 210.000 đồng. Tuy nhiên, đây chỉ là giá cả tham khảo, giá sản phẩm sẽ có sự dao động phụ thuộc vào cơ sở bán và phân phối.

Cần thông báo cho bác sĩ khi gặp phải những tác dụng không mong muốn sau đây:

Rối loạn đường tiêu hóa: Khó chịu ở vùng bụng và dạ dày, táo bón, nôn, tiêu chảy. 

Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng dị ứng như nổi mày đay, thở khò khè, phù mặt, ban đỏ, phát ban, phỏng da và sốc phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.

Rối loạn thận và tiết niệu: Màu sắc nước tiểu bất thường.

Không có tương tác cụ thể nào được dự báo nếu sử dụng thuốc theo khuyến cáo. Bệnh nhân đang dùng bất kỳ thuốc nào khác hoặc đang được chăm sóc y tế nên tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này vì có nhiều tương tác tiềm ẩn do các đơn chất được báo cáo trong y văn. 

Chống chỉ định với đối tượng dị ứng với bất kỳ hoạt chất hoặc thành phần tá dược nào của sản phẩm. 

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có sử dụng được Becozyme không?6

Dung dịch tiêm Becozyme không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi dùng Becozyme

Không dùng thuốc quá liều khuyến cáo.

Cần tham vấn ý kiến nhân viên y tế khi bệnh nhân đang sử dụng vitamin đơn chất hoặc đa vitamin, các loại thuốc khác hoặc đang được chăm sóc y tế.

Becozyme chỉ nên dùng để điều trị thiếu vitamin B12 do ăn kiêng. Không nên dùng Becozyme cho những đối tượng sau: Viêm dạ dày teo, rối loạn hồi tràng hoặc tụy, kém hấp thu vitamin B12 ở dạ dày ruột và sự thiếu hụt do yếu tố bên trong.

Ưu tiên dùng đường uống khi có thể vì nguy cơ phản ứng quá mẫn tăng khi nhắc lại.

Xuất hiện một vài triệu chứng ban đầu không đặc trưng: Lú lẫn, rối loạn tiêu hoá như táo bón, tiêu chảy, buồn nôn. Đây có thể là dấu hiệu của tình trạng ngộ độc cấp do quá liều. 

Khi sử dụng vitamin B6 trên 200 mg/ngày liên tục trong vài tháng có thể dẫn đến các triệu chứng của bệnh lý hệ thần kinh. 

Khi xuất hiện các triệu chứng trên, cần ngưng điều trị và xin ý kiến của nhân viên y tế.

Thuốc dùng đường tiêm, được kiểm soát bởi nhân viên y tế nên tình trạng quên liều hiếm khi xảy ra.

Becozyme là thuốc kê đơn nên chỉ sử dụng thuốc khi có đơn của bác sĩ.

Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của sản phẩm.

Hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn dùng ghi trên hộp.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin có thể hỏi ý kiến của bác sĩ. 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và dưới 30°C. Để xa tầm tay của trẻ em. 

Cập nhật thông tin chi tiết về Công Dụng Và Cách Dùng Sâm Đương Quy trên website Xsye.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!