Xu Hướng 10/2023 # Hồ Sơ Thi Tốt Nghiệp Thpt: Tất Cả Các Mã Trường, Mã Quận Huyện Tại Vĩnh Phúc # Top 19 Xem Nhiều | Xsye.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Hồ Sơ Thi Tốt Nghiệp Thpt: Tất Cả Các Mã Trường, Mã Quận Huyện Tại Vĩnh Phúc # Top 19 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Hồ Sơ Thi Tốt Nghiệp Thpt: Tất Cả Các Mã Trường, Mã Quận Huyện Tại Vĩnh Phúc được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xsye.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

5/5 – (13 lượt đánh giá)

Tỉnh Vĩnh Phúc

STT Tên Trường Mã Trường Địa Chỉ Tên Quận/Huyện Quận/ Huyện Tên Tỉnh/TP Tỉnh/TP Khu vực

1 Học ở nước ngoài_16 800

tạo 00 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 3

2 ngũ_16 900

tạo 00 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 3

3 CĐ nghề Việt Đức 010 Ph. Liên Bảo TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

4 THPT Trần Phú 011 Ph. Liên Bảo TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

5 THPT Chuyên Vĩnh Phúc 012 Ph. Liên Bảo TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

6 THPT Dân lập Vĩnh Yên 013 Ph. Liên Bảo TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

7 THPT Vĩnh Yên 014 Ph. Hội Hợp TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

8 Tỉnh Vĩnh Phúc 015 Ph. Đồng Tâm TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

9 THPT Nguyễn Thái Học 016 Ph. Khai Quang TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

10 TTGDTX Tỉnh 017 Ph. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

11 Vĩnh Phúc 018 Ph. Hội Hợp, TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

12 TC Kỹ thuật Vĩnh Phúc 019 Ph. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

13 khu 2 020 Ph. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

14 CĐ nghề Vĩnh Phúc 025 Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

15 THPT Liên Bảo 026 Đường Phan Bội Châu, Ph. Liên Bảo TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 01 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

16 THPT Tam Dương 021 TTr. Hợp Hoà H Tam Dương Huyện Tam Dương 02 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

17 (Trước năm 2023) 022 TTr. Hợp Hoà H Tam Dương Huyện Tam Dương 02 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

18 THPT Trần Hưng Đạo 023 TTr. Hợp Hoà H Tam Dương Huyện Tam Dương 02 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

19 THPT Tam Dương 2 024 Xã Duy Phiên H Tam Dương Huyện Tam Dương 02 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

20 Dương 027 TTr. Hợp Hoà H Tam Dương Huyện Tam Dương 02 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

21 THPT Ngô Gia Tự 031 TTr. Lập Thạch, H Lập Thạch Huyện Lập Thạch 03 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

22 THPT Liễn Sơn 032 TTr. Hoa Sơn H Lập Thạch Huyện Lập Thạch 03 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

23 THPT Trần Nguyên Hãn 034 Xã Triệu Đề H Lập Thạch Huyện Lập Thạch 03 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

24 THPT Triệu Thái 035 TTr. Lập Thạch H Lập Thạch Huyện Lập Thạch 03 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

25 (trước năm 2023) 036 TTr. Lập Thạch H Lập Thạch Huyện Lập Thạch 03 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

26 năm 2023) 037 Xã Thái Hoà, H Lập Thạch Huyện Lập Thạch 03 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

27 Thạch 038 TTr. Lập Thạch H Lập Thạch Huyện Lập Thạch 03 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

28 năm 2023) 039 Xã Văn Quán-H Lập Thạch Huyện Lập Thạch 03 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

29 THPT Lê Xoay 041 TTr. Vĩnh Tường H Vĩnh Tường Huyện Vĩnh Tường 04 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

30 THPT Nguyễn Viết Xuân 042 Xã Đại Đồng H Vĩnh Tường Huyện Vĩnh Tường 04 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

31 THPT Đội Cấn 043 Xã Tam Phúc H Vĩnh Tường Huyện Vĩnh Tường 04 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

32 (Trước năm 2023) 044 TTr. Thổ Tang H Vĩnh Tường Huyện Vĩnh Tường 04 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

33 THPT Vĩnh Tường 045 TTr. Vĩnh Tường H Vĩnh Tường Huyện Vĩnh Tường 04 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

34 THPT Nguyễn Thị Giang 046 Xã Đại Đồng H Vĩnh Tường Huyện Vĩnh Tường 04 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

35 (Trước năm 2023) 047 Xã Tam Phúc H Vĩnh Tường Huyện Vĩnh Tường 04 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

36 Tường 048 TTr. Thổ Tang H Vĩnh Tường Huyện Vĩnh Tường 04 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

37 THPT Yên Lạc 051 TTr. Yên Lạc H Yên Lạc Huyện Yên Lạc 05 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

38 THPT Yên Lạc 2 052 Xã Liên Châu H Yên Lạc Huyện Yên Lạc 05 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

39 THPT Phạm Công Bình 053 Xã Nguyệt Đức H Yên Lạc Huyện Yên Lạc 05 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

40 (Trước năm 2023) 054 Xã Tam Hồng H Yên Lạc Huyện Yên Lạc 05 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

41 THPT Đồng Đậu 055 Xã Tam Hồng H Yên Lạc Huyện Yên Lạc 05 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

42 Lạc 056 Xã Tam Hồng H Yên Lạc Huyện Yên Lạc 05 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

43 THPT Bình Xuyên 061 TTr. Hương Canh H Bình Xuyên Huyện Bình Xuyên 06 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

44 THPT Quang Hà 062 TTr. Gia Khánh H Bình Xuyên Huyện Bình Xuyên 06 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

45 THPT Võ Thị Sáu 063 Xã Phú Xuân H Bình Xuyên Huyện Bình Xuyên 06 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

46 (Trước năm 2023) 064 TTr.Hương Canh H Bình Xuyên Huyện Bình Xuyên 06 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

47 nghiệp 065 Xã Tam Hợp H Bình Xuyên Huyện Bình Xuyên 06 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

48 THPT Nguyễn Duy Thì 066 TTr. Gia Khánh H Bình Xuyên Huyện Bình Xuyên 06 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

49 Xuyên 067 TTr.Hương Canh H Bình Xuyên Huyện Bình Xuyên 06 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

50 THPT Sáng Sơn 071 TTr. Tam Sơn H Sông Lô Huyện Sông Lô 07 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2 NT

51 THPT Bình Sơn 072 Xã Nhân Đạo H Sông Lô Huyện Sông Lô 07 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

52 THPT Sông Lô 073 Xã Đồng Thịnh. H Sông Lô Huyện Sông Lô 07 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

53 Yên 080 Ph Hùng Vương Thị xã Phúc Yên Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

54 THPT Bến Tre 081 Ph Hùng Vương Thị xã Phúc Yên Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

55 Trưng (trước năm 2023) 082 Ph Trưng Nhị Thị xã Phúc Yên Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

56 THPT Xuân Hòa 083 Ph Xuân Hòa Thị xã Phúc Yên Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

57 dựng và nghiệp vụ 084 Ph Đồng Xuân Thị xã Phúc Yên Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

58 năm 2023) 085 Ph Hùng Vương Thị xã Phúc Yên Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

59 (Trước năm 2023) 086 Ph Hùng Vương Thị xã Phúc Yên Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

60 Yên 087 Ph Trưng Nhị Thị xã Phúc Yên Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

61 Trung cấp xây dựng số 4 088 Phường Xuân Hòa Thị xã Phúc Yên Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

62 CĐ nghề Việt Xô số 1 089 Ph Xuân Hòa Thị xã Phúc Yên Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

63 DTNT cấp 2,3 Phúc Yên 090 Ngọc Thanh, Phúc Yên, Vĩnh Phúc Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

64 THPT Hai Bà Trưng 095 Hùng Vương, Phúc Yên, Vĩnh Phúc Thành phố Phúc Yên 08 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 2

65 THPT Tam Đảo 091 Xã Tam Quan H Tam Đảo Huyện Tam Đảo 09 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

66 (trước năm 2023) 092 Xã Hồ Sơn H. Tam Đảo Huyện Tam Đảo 09 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

67 THPT Tam Đảo 2 093 Xã Bồ Lý H Tam Đảo Huyện Tam Đảo 09 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

68 Đảo 094 Xã Hồ Sơn H. Tam Đảo Huyện Tam Đảo 09 Vĩnh Phúc 16 Khu vực 1

(Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Đánh Giá Trường Thpt Đồng Đậu – Vĩnh Phúc Có Tốt Không?

Việc lựa chọn cho con em mình một ngôi trường cấp 3 tốt, sẽ là bước đệm để đưa các em bước chân vào cánh cổng Đại học sau này. Một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt và môi trường học tập năng động, sẽ tạo điều kiện cho các em học sinh tiến gần hơn với ước mơ của mình. Hôm nay chúng tôi sẽ chia tới tới các bạn Đánh giá Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc có tốt không, để các bạn có thêm nhiều sự lựa chọn cho con em mình.

Việc lựa chọn cho con em mình một ngôi trường cấp 3 tốt, sẽ là bước đệm để đưa các em bước chân vào cánh cổng Đại học sau này. Một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt và môi trường học tập năng động, sẽ tạo điều kiện cho các em học sinh tiến gần hơn với ước mơ của mình. Hôm nay chúng tôi sẽ chia tới tới các bạn Đánh giá Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc có tốt không, để các bạn có thêm nhiều sự lựa chọn cho con em mình.

1. Giới thiệu Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc

Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc với phong cảnh mới 

1.1 Lịch sử hình thành

Năm 2003, trường THPT Đồng Đậu chính thức được thành lập, ngôi trường này nằm tại xã Tam Hồng, huyện yên lạc, tỉnh Vĩnh phúc. Sau đó trường đã được chuyển về xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc và được xây dựng lại với cơ sở vật chất rất khang trang và hiện đại. Ngôi trường này rất nổi tiếng với đội ngũ thầy cô giáo rất tâm huyết với nghề, có năng lực chuyên môn cao và đạt được rất nhiều thành tích cao trong công tác. Chính vì vậy, có thể vào ở ngôi trường này là điều mơ ước của biết bao các bạn học sinh.

1.2 Điểm tuyển sinh đầu vào của trường qua các năm

Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo tốt nhất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, nên điểm tuyển sinh đầu hàng năm của ngôi trường này cũng khá cao, luôn thuộc trong top những trường THPT công lập có điểm tuyển sinh cao nhất của tỉnh.

Năm học 2023-2032, điểm tuyển sinh  đầu vào lớp 10 của ngôi trường này là 26.50 điểm, với chỉ tiêu là 360 học sinh.

1.3 Cơ sở vật chất

Thông qua các nguồn ngân sách được huy động và đầu tư, Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc đã xây dựng khu nhà học chất lượng cao và nhà tập đa năng, để có thể phục vụ tốt nhất cho việc học tập cũng như rèn luyện thể dục thể thao của các em học sinh trong trường.

 Cơ sở vật chất của Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc

Nhà trường cũng trang bị rất nhiều trang thiết bị hiện đại. Đến nay, nhà trường đã có hơn 30 phòng học và các phòng bộ môn. Mỗi lớp học đều được trang bị các thiết bị như: bàn ghế, máy chiếu, quạt, bảng….

Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc còn đầu tư hệ thống Internet không dây, thiết lập trang Web và Thư viện điện tử riêng của nhà trường, để các em học sinh dễ dàng tra cứu và tìm tài liệu học tập.

Đến nay, nhà trường vẫn luôn không ngừng xây dựng cơ sở vật chất hiện đại, khang trang, để xứng tầm với một ngôi trường có chất lượng tốt, để thu hút được nhiều các em học sinh đến học tập tại trường.

2. Đánh giá Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc có tốt không?

Trải qua gần 20 năm hình thành và phát triển, đế này Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc đã đào tạo ra rất nhiều các thế hệ học sinh tài năng, có đạo đức và ý chí vững vàng, góp phần tạo nguồn nhân lực chất lượng cho tỉnh nhà nói riêng và cho nước nhà nói chung. Trong các cựu học sinh của nhà trường, đó có rất nhiều người thành danh và làm rạng rỡ trang sử truyền thống của nhà trường.

Khuôn viên Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc

Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc có chất lượng giáo dục đào tạo được đánh giá tốt nhất nhỉ tỉnh Vĩnh Phúc. Hằng năm, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT của nhà trường luôn đạt trên 99,5%. 

Những năm gần đây, ngôi trường này liên tục đạt được danh hiệu tập thể lao động tiên tiến và tập thể lao động xuất sắc, chi bộ Đảng của nhà trường còn được công nhận là chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh. 

Advertisement

Hàng năm, nhà trường có rất nhiều em học sinh giành được giải trong các cuộc thi học sinh giỏi do tỉnh tổ chức.Trường luôn không ngừng đổi mới, xây dựng đội ngũ nhà giáo có chất lượng, có chuyên môn nghiệp vụ, đầu tư cơ sở vật chất hiện đại để đáp ứng nhu cầu học tập tốt nhất cho các em học sinh.

3. Học phí Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc như thế nào?

Về mức học phí của Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc do Sở GD&ĐT tỉnh quy định. Nên mức học phí cũng giống như các trường công lập khác trên địa bàn. Ngoài ra, nhà trường còn cùng với cơ quan và chính quyền địa phương, đưa ra rất nhiều hỗ trợ và khuyến khích các học sinh bằng các loại học bổng, miễn giảm học phí và tặng quà cho những em học giỏi và có hoàn cảnh khó khăn.  

Qua những thông tin đánh giá Trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc có tốt không bên trên, hy vọng các bạn đã có cái nhìn rõ hơn về ngôi trường này, để có thể đưa ra sự lựa chọn tốt nhất cho con em mình. 

Đánh Giá Trường Thpt Xuân Hòa – Vĩnh Phúc Có Tốt Không?

1. Giới thiệu về Trường THPT Xuân Hòa – Vĩnh Phúc

Bước ra từ những năm tháng gian khó nơi đầu sóng ngọn gió, gắn bó với quê hương, gắn bó với quê hương, ngày nay, trường đã thực sự trở thành đơn vị trọng điểm về chất lượng giáo dục trong toàn huyện. Sự phát triển và lớn mạnh của trường đã khẳng định được vị thế và vị thế của mình.

1.1 Lịch sử hình thành

Trước năm 1987, cả vùng Phúc Yên chỉ có một trường cấp 3 Bến Tre. Con em 10 xã, phường, thị trấn quanh địa bàn muốn đi học phổ thông gặp rất nhiều khó khăn. Các trường cách xa hàng chục km trở lên, phải ở trọ để đi học. Điều này tác động không nhỏ đến sự phát triển của sự nghiệp giáo dục và đào tạo con người mới phục vụ công cuộc xây dựng quê hương, đất nước.

Với những ý tưởng tốt đẹp trên, ngày 4 tháng 3 năm 1987, trường THPT Xuân Hòa ra đời theo quyết định số 847 / QĐ-UB của UBND thành phố Hà Nội do bà Nghiêm Chương Châu – Phó chủ tịch ký trực thuộc HTX quản lý. . do Sở GD & ĐT Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 quản lý.

Ban đầu (tháng 4 năm 1987) trường có 2 lớp với 100 học sinh rút từ trường cấp 3 Phúc Yên về học với đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất do trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và thầy Ngô Hán phụ trách.

Đội ngũ giáo viên nhiệt huyết

1.2 Điểm xét tuyển qua các năm

Điểm xét tuyển qua các năm là một trong những tiêu chí để chúng ta đánh giá Trường THPT Xuân Hòa có tốt hay không. Những năm gần đây, trường xét tuyển dựa vào điểm thi 3 môn Toán, Văn, Tiếng Anh. Năm học 2023 – 2023 nhà trường lấy chỉ tiêu là 360 học sinh với mức điểm chuẩn vào trường là 27,33. Đây được coi là mức điểm tương đối cao so với các trường trong cùng khu vực.

1.3 Cơ sở vật chất

Trường chuyển đến địa điểm mới, cơ sở vật chất còn nhiều lộn xộn, khó khăn. Tuy nhiên, được sự quan tâm của các cấp, năm 2002 – 2004, trường được UBND tỉnh phê duyệt đầu tư xây dựng thêm phòng học, phòng thư viện, nhà thể dục, phòng bộ môn và mở rộng thêm 1ha diện tích sân. chơi thể dục. 

Đến nay, trường có khuôn viên khang trang với 24 phòng học văn hóa, 8 phòng học bộ môn được trang bị đầy đủ dụng cụ thí nghiệm; 22 phòng học lý thuyết, 1 phòng vi tính, 1 phòng ngoại ngữ với trang thiết bị hiện đại nhất khu vực; 1 phòng thư viện về nhiều loại sách; Sân vận động, sân trường rộng rãi với hệ thống bồn hoa, cây cảnh hài hòa tạo cảnh quan môi trường Xanh – Sạch – Đẹp. 

Năm 2008, trường được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1; Năm 2014 trường tiếp tục được công nhận đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2, đồng thời trường được Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc, UBND tỉnh đầu tư trở thành trường trọng điểm về đào tạo nhân lực và phát triển nhân tài. cho khu vực. Quy mô đào tạo của trường không ngừng phát triển về số lớp, sĩ số duy trì thường xuyên 24 lớp với 1200 học sinh.

2. Đánh giá Trường THPT Xuân Hòa – Vĩnh Phúc có tốt không?

Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên cũng được kiện toàn cả về số lượng và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Có thể nói, trong giai đoạn này, trường THPT Xuân Hòa đã phát triển vượt bậc từ quy mô trường lớp, đội ngũ cán bộ, giáo viên, cơ sở vật chất đến hình ảnh, uy tín của trường trong xã hội và khu vực.

Trường đã chấp nhận những thách thức và yêu cầu của thế hệ mới về chất lượng giáo dục và phấn đấu đạt được danh tiếng cao trong toàn xã hội bằng tốc độ và thành tích của mình. Trong một thời gian ngắn, các hoạt động đa dạng của trường đã có nhiều tiến bộ và thành công, đặc biệt là công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, tỷ lệ nhập học và các mặt khác.

Advertisement

Về chất lượng giáo dục và đưa học sinh vào đời: giai đoạn này, tỷ lệ học sinh thi đỗ tốt nghiệp THPT hàng năm đạt trên 97%; học sinh đỗ ĐHĐCĐ đạt trên 60%;

3. Học phí của Trường THPT Xuân Hòa – Vĩnh Phúc là bao nhiêu?

So với mặt bằng chung, mức học phí tại các trường công lập không quá cao, phù hợp với túi tiền của nhiều bạn trẻ. Với chất lượng tuyệt vời mà trường dành cho bạn chắc chắn mức học phí này là sự lựa chọn dành cho bạn. Năm học 2023 – 2023 nhà trường áp dụng mức thu học phí theo đúng quy định của sở giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc là từ 200.000 đồng đến 350.000 đồng/ học sinh/ tháng.

Những thông tin về Trường THPT Xuân Hòa – Vĩnh Phúc có tốt không sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về ngôi trường mà mình mơ ước. 

Đề Thi Hsg Vĩnh Phúc Môn Hoá Học Năm 2023 Thpt Đồng Đậu

Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2023 THPT Đồng Đậu

Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2023 THPT Đồng Đậu

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

(Đề thi có 2 trang)

ĐỀ THI CHỌN HSG 12 LẦN 1 NĂM HỌC 2023 – 2023

Môn thi: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1:

1. Chỉ dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2.

2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

a) Sb2(SO4)3 + KMnO4 + H2O → H3SbO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + NO2 + H2O (tỉ lệ mol giữa N2 và NO2 bằng 2:3)

Câu 2:

1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:

a) Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2.

b) Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3.

c) Cho Na tác dụng với dung dịch NaHSO3.

d) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

2. Viết phương trình điều chế các chất sau trong phòng thí nghiệm: HCl, HNO3, N2, CO2.

Câu 3:

1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat của hai kim loại) và khí NO. Tính x ?

2. Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B có màu xanh, chứa 111,2 gam muối khan, 8,96 lít NO (đktc) và 1,2 gam kim loại không tan. Xác định thành phần trăm theo khối lượng của Cu và Fe trong hỗn hợp.

Câu 4:

1. Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các chất hữu cơ như sau:

(Các chữ cái A, B, C, D, E, F là kí hiệu các chất khác nhau cùng có 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử)

Tìm công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ biến hóa trên, ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra (nếu có).

2. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,750 thu được 200ml dung dịch Y. Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm?

(Biết = 0,8 g/ml; = 1 g/ml)

Câu 5:

1. Chất hữu cơ A có công thức C3HxOy (MA < 74 đvC). Chất A có đặc điểm: chất hữu cơ bền, mạch hở, đơn chức, phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của A.

2. X có công thức phân tử là C5H12O4. Cho hơi X qua ống đựng CuO đun nóng được chất Y có khối lượng phân tử nhỏ hơn X là 8 đvC. Cho 2,56 gam Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam kết tủa Ag. Cho X vào dung dịch NaBr bão hòa rồi thêm từ từ H2SO4 đặc vào thì được chất Z không có oxi. Đun nóng Z trong bột Zn được chất Q có tỉ khối so với hiđro < 45. Tìm công thức cấu tạo của X; Y; Z và Q?

Câu 6:

1. Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng sau:

a) Y + NaOH  Z + C + F + H2O

b) Z + NaOH  CH4 + … (Biết nZ: nNaOH = 1 : 2)

c) C + [Ag(NH3)2]OH  D + Ag…

d) D + NaOH  E + …

e) E + NaOH  CH4 +…

f) F + CO2 + H2O  C6H5OH + …

2. Một hợp chất mạch hở A (chứa C, H, O, chỉ chứa một loại nhóm chức và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của A bằng 146. Cho 14,6 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ thu được hỗn hợp gồm một muối và một ancol. Xác định công thức cấu tạo của A.

Câu 7:

1. Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được dung dịch Y (có khối lượng tăng 0,56 gam so với dung dịch ban đầu) và 4 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,534 gam kết tủa.

a) Tìm công thức phân tử của X.

b) Cho 18,4 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 61,2 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X.

2. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng m gam. Tính m?

Câu 8: Hai hợp chất hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của X, Y lần lượt là MX và MY trong đó MX< MY< 130. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm X, Y vào nước được dung dịch E. Cho E tác dụng với NaHCO3 dư, thì số mol CO2 bay ra luôn luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỷ lệ số mol của chúng trong dung dịch. Lấy một lượng dung dịch E chứa 3,6 gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X, Y bằng 0,05 mol) cho tác dụng hết với Na (dư), thu được 784 ml khí H2 (ở đktc).

1. Hỏi X, Y có chứa những nhóm chức gì?

2. Xác định công thức phân tử của X, Y. Biết X, Y không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu của nước brom.

3. Khi tách loại một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng phân cis-, trans- trong đó một đồng phân có thể bị tách bớt một phân tử nước nữa tạo thành chất P mạch vòng, P không phản ứng với NaHCO3. Xác định công thức cấu tạo của Y và viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá Y Z P.

Câu 9: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu. Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần phần trăm thể tích của các khí trong Z?

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

(Đề thi có 2 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 LẦN 1

Môn thi: HÓA HỌC

Câu 1

1.

Trích mẫu thử

Đun nóng các dung dịch:

– Chỉ có khí: KHCO3

2KHCO3 →K2CO3 + CO2 + H2O

– Có khí và có kết tủa: Mg(HCO3)2 và Ba(HCO3)2 (nhóm I)

Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O

Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O

– Không hiện tượng: NaHSO4 và Na2SO3 (nhóm II)

0,5

– Cho KHCO3 vào các dung dịch nhóm II

+ Không hiện tượng: Na2SO3.

+ Có khí: NaHSO4

2NaHSO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

0,25

– Lấy NaHSO4 cho vào các dung dịch nhóm I

+ Chỉ có khí: Mg(HCO3)2

Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4 → MgSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

+ Có khí và kết tủa: Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

0,25

2.

a) 5Sb2(SO4)3 + 4KMnO4 + 24H2O → 10H3SbO4 + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 9H2SO4

Sb23+ → 2Sb+5 + 4e

Mn+7 + 5e →Mn+2

→ 5Sb2+ + 4Mn+7 → 10Sb+5 +4 Mn+2

0,5

b) 23Al + 90HNO3 → 23Al(NO3)3 + 6N2 + 9NO2 + 45H2O

(tỉ lệ mol giữa N2 và NO2 bằng 2:3)

Al0 → Al+3 + 3e

2N+5 + 10e → N2

N+5 + e → N+4

→ 23Al0 + 21N+5 → 23Al3+ + 6N2 + 9N+4

0,5

Câu 2

1.

a) H2SO4 + Ca(HCO3)2 → CaSO4 + 2CO2 + 2H2O

0,25

b) 3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6KCl + 3CO2

0,25

c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

NaOH + NaHSO3 → Na2SO3 + H2O

0,25

d) NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

(hoặc: 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O)

0,25

2.

– Điều chế khí HCl:

NaClr + H2SO4 đ → NaHSO4 + HCl

2NaClr + H2SO4 đ → Na2SO4 + 2HCl

0,25

– Điều chế HNO3:

NaNO3 r + H2SO4 đ → HNO3 + NaHSO4

0,25

– Điều chế N2:

NH4NO2 → N2 + 2H2O

(hoặc NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O)

0,25

– Điểu chế CO2:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

0,25

Câu 3

1.

Theo bài: X chứa: Fe3+, Cu2+, SO42-

0,25

Bảo toàn Fe: Fe3+: 0,12 mol

Bảo toàn Cu: Cu2+: 2x mol

Bảo toàn S: SO42-: x + 0,24 mol

0,5

Bảo toàn điện tích: 0,12 .3 + 2x .2 = 2(x+0,24)

→ x = 0,06 mol

0,25

2.

3 Cu + 8 HNO3 → 3 Cu(NO3)2 + 2 NO + H2O

Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe + 2 Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2

Vì dư kim loại; dd có màu xanh nên 1,2 gam kim loại là Cu dư. Trong dd B chứa Cu2+ ; Fe2+.

0,25

n NO = 0,4 mol

Fe → Fe 2+ + 2 e → n Fe(NO3)2 = a → m Fe(NO3)2=180 a.

a 2a ( mol)

Cu → Cu 2+ + 2 e → n Cu(NO3)2 = b → m Cu(NO3)2=188 b.

a 2a ( mol)

N+5 + 3 e → N +2 (NO)

1,2 0,4 ( mol)

0,25

2a + 2b = 1,2 a = 0,2

180a + 188b = 111,2 b = 0,4

m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 (g) ; m Cu = 0,4 . 64 + 1,2 = 26,8 (g)

0,25

% Fe = (11,2 / 38 ) . 100% = 29,47 %

% Cu = 100 % – 29,47 % = 70,53 %

0,25

Câu 4

1.

Công thức cấu tạo các chất:

CH2=CH2 B. HOCH2-CH2OH C. CH3-CH2-Cl

D. CH3-CH2-OH E. CH3-COOH F. CH3-COONH4

A→B:

3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 HOCH2-CH2OH + 2KOH + 2MnO2

0,25

B→CH3CHO: HOCH2-CH2OH CH3-CHO + H2O

A → C: CH2=CH2 + HCl CH3-CH2-Cl

0,25

C → D: CH3-CH2-Cl + NaOH CH3-CH2-OH + NaCl

D → E: CH3-CH2-OH + O2 CH3-COOH + H2O

0,25

CH3-CHO→ F:

CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

E→ F: CH3COOH + NH3 → CH3COONH4

0,25

2

ban đầu = 0,2 mol

0,25

Giả sử có x (mol) ancol bị chuyển hoá, ta có

C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

x mol x mol x mol

Vậy sau phản ứng dung dịch Y có: x(mol)CH3COOH ;

(0,2 -x) mol C2H5OH và

(x+10,47)mol H2O.

0,25

Cho Na dư vào 100 ml dung dịch Y:

CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2H2(1)

C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2(2)

H2O + Na NaOH + 1/2H2(3)

0,25

= ¼(x + 0,2 – x + 10,4722 + x) = ¼(10,6722 + x)

Hphản ứng = 78,9%

0,25

Câu 5

1.

CTCT của A:

CH≡C-CHO CH2=CH-CHO CH3-CH2-CHO CH3COCHO HCOOCH=CH2 CH≡C-CH2OH CH≡C-COOH CH3-O-C≡CH

1,00

2.

Ta thấy X no trong X chỉ có nhóm ete hoặc ancol hoặc cả hai. Vì X pư được với CuO nên X chắc chắn có nhóm anol –OH.

Khi 1 nhóm CH2–OH chuyển thành –CH=O hoặc CH-OH thành C=O thì số H giảm đi 2 tức là KLPT sẽ giảm 2 đvC. Theo giả thiết thì MY nhỏ hơn MX là 8 đvC nên trong X phải có 4 nhóm –OH (X không có nhóm ete vì X chỉ có 4 oxi) Y có CTPT là C5H4O4 hay MY = 128 gam.

0,25

Số mol Y = 2,56/128 = 0,02 mol; số mol Ag = 0,16 mol.

Trong Y chắc chắn có nhóm anđehit –CHO có thể có nhóm xeton C=O . Đặt Y là R(CHO)n ta có

R(CHO)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O → R(COONH4)n + 2nAg + 2nNH4NO3

0,02 0,16

n = 4

X và Y có CTCT lần lượt là

0,25

Khi X + NaBr/H2SO4 đặc tương đương với X pư với HBr vì:

2NaBr + H2SO4 Na2SO4 + 2HBr

Do đó ta có:

0,25

Do Q có M < 90 nên Q không còn Br vậy Q là sp của pư sau:

0,25

Câu 6

1.

Y: CH2=CHOOC-CH2-COOC6H5 Z: CH2(COONa)2

C: CH3CHO D: CH3COONH4

E: CH3COONa F: C6H5ONa

0,25

CH2(COONa)2 + 2NaOH CH4  + 2Na2CO3

0,25

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3  + H2O

CH3COONH4 + NaOH  NH3 + CH3COONa

0,25

CH3COONa + NaOH CH4  + Na2CO3

C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3

0,25

2.

+) nA= 0,1 mol; nNaOH= 0,2 mol;

A tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol, với tỉ lệ mol của A:NaOH = 1:2

0,25

+) TH1: Tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức

A có công thức dạng R(COOR’)2

0,5

+) TH2: Tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức

A có công thức dạng (RCOO)2R’

0,25

Câu 7

1a.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,04 0,04

2CO2 + Ca(OH)2 →Ca(HCO3)2

2a a

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

a a a

197a + 100a = 6,534 → a = 0,022

CO2: 0,084 mol

mdd tăng = mCO2 + mH2O – mkt

0,56 = 44.0,084 + mH2O – 4

→ H2O: 0,048 mol

0,25

0,25

Gọi X là CxHy­

→ x = 0,084:0,012 = 7

→ y = 0,048.2:0,012 = 8

Vậy X là C7H8

0,25

1b.

Theo bài: C7H8: 0,2 mol

Do X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa

→ X có liên kết ba đầu mạch

C7H8 + kAgNO3/NH3 → C7H8-kAgk

Theo bài: 0,2(92 + 107k) = 61,2

→ k = 2

0,25

Vậy CTCT của X:

CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH

CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH

CH≡C-CH(C2H5)-C≡CH

CH≡C-C(CH3)2-C≡CH

0,5

2.

n

X

=0,15mol M

X

=10.2=20

m

X

=n.M=0,15.20=3(gam)

nZ=0,035mol MZ=6,5.4=26 ⇒ mZ=n.M=0,035.26=0,91(g)

mX=mY=m(C2H2+C2H4)+mZ

⇒ bình Br2 tăng = mX – mZ = 3 – 0,91 = 2,09 (g)

0,5

Câu 8

1.

+) Dung dịch E tác dụng với NaHCO3 sinh ra CO2

chứng tỏ X, Y chứa nhóm chức –COOH.

0,25

Gọi công thức 2 chất R1(COOH)x và R2(COOH)y với số mol lần lượt là a, b

Khi đó số mol CO2 là ax+by = a+b, không phụ thuộc vào a, b nên x=y=1.

0,25

+) Trong 3,6 gam X, Y

Đặt CT chung R-COOH

Khi tác dụng NaHCO3 thu được nCO2=0,05=n(A,B) =n-COOH nên M(X,Y)=3,6/0,05=72 → MR=72 – 45=27

Đặt R’(OH)k(COOH) + Na→(k+1)/2 H2

0,05 0,035 mol

→ k=0,4 <1

Với R=27 mà MX< MY nên X không chứa –OH,

Y chứa 1 hoặc 2 –OH (không thể là 3 vì MY<130).

0,25

Vậy X chỉ chứa nhóm chức – COOH

Y chứa cả nhóm chức – COOH và nhóm chức –OH

0,25

2

+) TH1: Y chứa 1 nhóm – OH khi đó X là R1’(COOH) a (mol)

Y là R2’(OH)(COOH) b (mol)

Ta có

X, Y không làm mất màu nước Br2, không có phản ứng tráng bạc nên X, Y là hợp chất no

Nghiệm thỏa mãn R1’= 15 ; R2’=28

Vậy X là CH3COOH; Y là C2H4(OH)(COOH)

+) TH2: Y chứa 2 nhóm –OH tương tự ta tính được 4R1’ + R2’= 118

Nghiệm thỏa mãn R1’= 15; R2’ = 41

Vậy X CH3COOH; Y là C3H5(OH)2(COOH)

0,5đ

0,5đ

3

+) Y tách H2O cho 2 đồng phân hình học Z1, Z2 nên Y chỉ có thể là:

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 9

O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

Đồng Đậu 2023-2023

Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

Tổng hợp đề thi THPT QG 2023 file word có lời giải chi tiết

Đánh Giá Trường Thpt An Phúc Có Tốt Không?

Trường THPT An Phúc – Nam Định là một trong những ngôi trường có bề dày lịch sử và là niềm tự hào đối với tỉnh Nam Định. Đây là ngôi trường được đánh giá có chất lượng đào tạo tốt.

Đánh giá trường THPT AN Phúc – Nam Định

Trường THPT An Phúc – Nam Định hiện đang có địa chỉ tại xóm 3, Hải Phong, Hải Hậu, Nam Định. Trường được thành lập từ tháng 8/2007 với tiền thân là phân hiệu II trường THPT B Hải Hậu. 

Trong những ngày đầu thành lập, nhà trường gặp nhiều khó khăn về cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn. Đội ngũ giáo viên trẻ lại thiếu về số lượng, học sinh thi vào trường chưa cao. Năm học 2007-2008 nhà trường chỉ có 26 giáo viên và 378 học sinh với 8 lớp học. Từ đó thầy và trò nhà trường luôn cố gắng đẩy mạnh phong trào học tập, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện về mọi mặt.

Điểm tuyển sinh đầu vào của trường trong những năm gần đây không quá cao và có nhiều thay đổi. Trường áp dụng hình thức thi tuyển và xét tuyển, kèm theo đó những quy định của Bộ GD và ĐT. 

Năm học 2023-2023, nhà trường đã có 18 lớp học và có khu nhà Hiệu bộ khá khang trang. Một số phòng chức năng, hệ thống máy lọc nước sạch với kĩ thuật hiện đại dành cho học sinh đã được nhà trường bổ sung. 

Đối với những học sinh Trường THPT An Phúc – Nam Định việc học tại một ngôi trường có bề dày lịch sử và cơ sở vật chất khang trang là một niềm tự hào. Không những vậy mà còn đáp ứng được đầy đủ chất lượng giảng dạy. Thầy cô giáo là người đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy, mang đến những giờ học bổ ích, hấp dẫn và lý thú. Điều này sẽ khiến cho học sinh không cảm thấy nhàm chán hoặc bị áp lực trong việc học.

Đội ngũ giáo viên, nhân viên của nhà trường đã được bổ sung, dần ổn định với tổng số là 49 người. Trong đó 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong thời kì công nghiệp hoá – hiện đại hoá  đất nước. Trong những năm gần đây, nhiều thầy cô đã nhận được bằng khen trong việc giảng dạy. 

Trươngf đã tổ chức nhiều những hoạt động bổ ích

Trường THPT An Phúc – Nam Định còn tổ chức nhiều những câu lạc bộ như nhảy, hát , thể thao,….Các CLB này sẽ giúp cho các bạn học sinh có môi trường để phát huy và thể hiện bản thân cũng như năng khiếu của mình. Từ đó học sinh tự tin hơn, cởi mở hơn, nhoàn thiện các kỹ năng trong cuộc sống. 

Giờ học ngoại khóa của thầy và trò nhà trường

Số học sinh trúng tuyển vào các trường ĐH, CĐ ngày càng tăng theo từng năm. Nhiều học sinh còn đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia. Muc tiêu của nhà trường đã và đang muốn hướng đến đó là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tạo cơ hội cho học sinh được phát triển tài năng. Ngoài ra còn tạo cơ hội cho học sinh có thể phát triển được tài năng, thi đỗ tốt nghiệp và đỗ vào các trường ĐH, CĐ. Trường cũng sẽ sẽ tăng cường giáo dục kỹ năng sống để học sinh có thể tự tin bước vào cuộc sống. Phấn đấu để gìn giữ một môi trường học tập xanh, sạch, đẹp. 

Advertisement

Trường Trường THPT An Phúc – Nam Định  là trường công lập nên học phí sẽ được quy định theo mức học phí của Bộ GD và ĐT. Ngoài ra, hàng tháng phụ huynh còn có những khoản đóng góp như tiền đồng phục, phù hiệu, bảo hiểm, nước uống, quỹ lớp,…Đây là những khoản đóng góp sẽ được sự thống nhất của nhà trường và phụ huynh. Theo đánh giá của một số phụ huynh đang có con học tại trường thì mức học phí này là phù hợp. 

6 Cách Tra Cứu Mã Số Thuế: Mã Số Thuế Cá Nhân Và Doanh Nghiệp

Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất, dành cho mỗi cá nhân và không bị trùng lặp. Mã số thuế cá nhân là cách giúp nhà nước dễ dàng quản lý thuế thu nhập cá nhân của từng người và cũng giúp cá nhân dễ kê khai các khoản thu nhập.

Mã thuế doanh nghiệp hay mã số thuế của công ty được cấp bởi Cơ quan quản lý thuế cấp cho từng doanh nghiệp khi đã đăng ký thuế thành công. Mã số này cũng là duy nhất và không bị trùng giữa các doanh nghiệp với nhau. Mã số thuế này giúp nhà nước quản lý dễ hơn thuế của doanh nghiệp và doanh nghiệp dễ dàng hơn khi kê khai doanh thu,….

Tra cứu trên web Thuế điện tử

Bước 2 Trên giao diện trang chủ, bạn hãy nhấn chọn vào tùy chọn Cá nhân.

Bước 3 Trên màn hình trang chủ, tiếp tục nhấn chọn Tra cứu thông tin NNT.

Bước 4 Nhập thông tin số Chứng minh nhân nhân (CMND) và Mã kiểm tra, bỏ trống ô Mã số thuế, và nhấn chọn Tra cứu và kết quả tra cứu sẽ hiển thị bên dưới.

Tra cứu trên web Thuế Việt Nam

Bước 2 Bạn điền số Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước, và điền mã xác nhận.

Bước 3 Bấm vào ô Tra cứu. Kết quả sẽ hiển thị bên dưới.

Tra cứu trên web Mã số thuế

Bước 2 Bạn điền số Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư.

Bước 3 Bấm vào ô Tra cứu. Kết quả sẽ hiển thị bên dưới.

Tra cứu trên Messenger

Bước 2 Tại đây, chọn Nhắn tin và nhập Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước vào phần soạn tin nhắn và nhấn gửi để tra mã số thuế cá nhân hoặc công ty.

Bước 3 Các thông tin đi kèm như Mã số thuế, người đại diện, địa chỉ, thời gian hoạt động, đơn vị quản lý và tình trạng thuế sẽ được gửi đến cho bạn.

Tra cứu trên ứng dụng Tra cứu mã số thuế

Bước 2 Tại giao diện chính của ứng dụng, bạn chọn ô “Tra cứu mã số thuế cá nhân”.

Bước 3 Bạn tiếp tục nhập số chứng minh thư nhân dân của mình và mã capcha xác nhận. Sau đó nhấn “Tra cứu”.

Bước 4 Cuối cùng, ứng dụng sẽ trả về kết quả gồm Họ và tên, mã số thuế, địa chỉ, người đại diện, ngày hoạt động, đơn vị quản lý và tình trạng hoạt động.

Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên Cổng thông tin QG về đăng ký DN

Advertisement

Bước 2 Nhập tên doanh nghiệp hoặc mã số thuế của doanh nghiệp

Bước 3 Nhấn vào biểu tượng kính lúp ở góc phải để tìm tra cứu mã số thuế

Khi tra cứu lại thấy tới 2 mã số thuế cá nhân phải làm sao?

Trường hợp có thể phát sinh do cá nhân đã dùng 2 CMND/CCD để đăng ký mã số thuế. Lúc này cá nhân cần phải chấm dứt mã số thuế cấp sau thì mã số thuế đầu mới có hiệu lực.

Chưa tham gia lao động thì có mã số thuế không?

Người chưa tham gia lao động sẽ có mã số thuế nếu thuộc diện người phụ thuộc, có cha, mẹ, người trực tiếp nuôi dường đi làm và có mã số thuế. Việc này để giảm trừ gia cảnh 4.4 triệu/thàng, do đó người chưa đi làm phải có mã số thuế và mã số này vẫn áp dụng đến khi người này tham gia lao động sau đó.

Thay đổi CMND sang CCCD có phải đổi mã số thuế không?

Bạn không cần đổi mã số thuế khi đổi từ CMND sang CCCD mà chỉ cần làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký tại Cơ quan thuế.

Hiểu thêm về ý nghĩa số cccd gắn chip – mã định danh cá nhân của mỗi công dân

Cập nhật thông tin chi tiết về Hồ Sơ Thi Tốt Nghiệp Thpt: Tất Cả Các Mã Trường, Mã Quận Huyện Tại Vĩnh Phúc trên website Xsye.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!