Bạn đang xem bài viết Học Phí Đại Học Điện Lực Hà Nội (Epu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xsye.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Điện Lực (tên viết tắt: EPU – Electric Power University)
Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Mã tuyển sinh: DDL
Số điện thoại tuyển sinh: 024 2245 2622
Lịch sử phát triển
Đây là ngôi trường đại học có bề dày lịch sử lâu năm với tiền thân là Trường Kỹ nghệ thực hành Hà Nội được Pháp thành lập. Năm 1954, Nhà nước cho phép trường được tách ra thành trường Kỹ thuật I và Kỹ thuật II. Ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Đại học Điện lực dựa trên cơ sở nâng cấp Cao đẳng Điện lực.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng và phát triển trường Đại học Điện Lực trở thành trường đại học đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; là địa chỉ đáng tin cậy trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho cả nước.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Điện Lực
Dựa theo lộ trình tăng học phí hàng năm. Dự kiến năm 2023 học phí Đại học Điện Lực sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2023. Tương đương với mức học phí dự kiến như sau:
Khối ngành Kinh tế: 1.727.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
Khối ngành Kỹ thuật: 1.930.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Điện Lực
Dựa theo mức học phí EPU của những năm trước. Năm 2023 học phí Đại học Điện Lực Hà Nội tăng 10%, tương đương:
Khối ngành Kinh tế: 1.570.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
Khối ngành Kỹ thuật: 1.755.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Điện Lực
EPU quy định các mức học phí năm 2023 khác nhau theo các ngành như sau:
Đại học chất lượng cao:
Khối ngành Kinh tế: 2.860.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
Khối ngành Kỹ thuật: 3.190.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
Đại học chính quy:
Khối ngành Kinh tế: 1.430.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
Khối ngành Kỹ thuật: 1.590.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
Đại học chính quy môn chuyên ngành:
Khối ngành Kinh tế: 431.000 VNĐ/tín chỉ.
Khối ngành Kỹ thuật: 523.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Điện Lực
Khối Kinh tế: 1.300.000 đồng/năm
Khối Kỹ thuật: 1.450.000 đồng/năm
Những năm gần đây, học phí EPU có thay đổi, tuy nhiên, nếu có thay đổi tăng hoặc giảm không quá 10% so với năm trước.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Điện Lực
Mức học phí EPU này sẽ không ổn định và có thể thay đổi theo các năm, tuy nhiên, mức chênh lệch sẽ không quá nhiều.
Phương thức nộp học phí Đại học Điện Lực
Đại học Điện lực thu học phí bằng hình thức online. Sinh viên có thể đăng nhập vào tài khoản cá nhân trên web trường để biết chi tiết về số tiền cần nộp và nội dung chuyển tiền.
Chính sách hỗ trợ học phí
Trường Đại học Điện lực (Electric Power University) là một trong những trường đại học hàng đầu về ngành điện lực tại Việt Nam. Trường có chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên, bao gồm:
Học bổng: Trường Đại học Điện lực có chương trình học bổng cho sinh viên có thành tích học tập và hành vi đạo đức xuất sắc. Học bổng được cấp cho sinh viên trong suốt quá trình học tập tại trường.
Miễn giảm học phí: Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể được xem xét miễn giảm một phần hoặc toàn bộ học phí. Để được xem xét miễn giảm học phí, sinh viên cần nộp đơn xin miễn giảm học phí và cung cấp các giấy tờ chứng minh hoàn cảnh của mình.
Chính sách vay vốn học phí: Trường Đại học Điện lực có chương trình vay vốn học phí cho sinh viên. Sinh viên có thể vay vốn để trang trải chi phí học tập và trả lại sau khi tốt nghiệp.
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Điện Lực
Điều kiện để được xét, cấp học bổng
Học bổng được cấp cho sinh viên đang học trong thời gian đào tạo chính khóa
Đã hoàn thành các học phần theo chương trình đào tạo chuẩn của học kỳ.
Sinh viên được xét học bổng phải có điểm rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.
Sinh viên đã nộp học phí đầy đủ theo quy định của học kỳ được xét.
Trường hợp SV có điểm TBC học tập của học kỳ xét bằng nhau, thì ưu tiên theo thứ tự như sau:
Điểm rèn luyện của học kỳ xét,
Điểm TBC tính đến thời điểm xét,
Điểm trung bình KQRL đến thời điểm xét,
Hoàn cảnh gia đình,
Những thành tích về nghiên cứu khoa học,
Những đóng góp về HĐPT, HĐXH khác.
Nguồn học bổng
Lấy từ nguồn kinh phí của nhà trường.
Nguồn học bổng được phân bổ theo từng khóa học và từng chuyên ngành đào tạo.
Mức học bổng
Loại khá: Có điểm TBC học tập và điểm rèn luyện phải đạt loại khá trở lên.
Loại giỏi: Có điểm TBC học tập và điểm rèn luyện phải đạt loại tốt trở lên.
Loại xuất sắc: Có điểm TBC học tập và điểm rèn luyện phải đạt loại xuất sắc.
Kết luận
Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!
Học Phí Trường Đại Học Dược Hà Nội (Hup) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Tên trường: Đại học Dược Hà Nội (tên tiếng Anh: Hanoi University of Pharmacy (HUP))
Địa chỉ: Số 13 – 15 đường Lê Thánh Tông, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Mã tuyển sinh: DKH
Số điện thoại tuyển sinh: (04) 382.54539
Trường Đại học Dược Hà Nội không chỉ là một trong những trường dẫn đầu ngành. Mà còn là nhân chứng cho cuộc chiến tranh gian khổ và huy hoàng của nhân dân ta. Trường thuốc Đông dương là tiền thân của trường Đại học Dược Hà Nội được thành lập vào năm 1902. Sau cách mạng tháng Tám, trường được đổi tên thành Trường Đại học Y – Dược khoa Hà Nội. Ngày 15/11/1954. Trường bị sơ tán đến vùng kháng chiến Chiêm Hóa (Tuyên Quang). Ngày 29/9/1961 Trường Đại học Y – Dược khoa Hà Nội được tách ra thành trường Đại học Y khoa Hà Nội và trường Đại học Dược khoa Hà Nội. Từ 11/9/1985 đến nay, Trường Đại học Dược khoa Hà Nội được đổi tên thành trường Đại học Dược Hà Nội.
Trường Đại học Dược Hà Nội đặt mục tiêu phát triển là một trong những trường tiên phong trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ngang tầm khu vực và thế giới. HUP trong tương lai sẽ trở thành trung tâm hàng đầu của cả nước về nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Học phí dự kiến của trường năm 2023 dự định sẽ tăng 10% so với năm 2023. Giao động trong khoảng từ 20.350.000 đồng đến 26.950.000 đồng cho một năm.
Năm 2023, học phí của Trường Đại học Y Hà Nội hệ đại trà tăng từ 18,5 đến 24,5 triệu đồng/năm (mỗi năm học tính 10 tháng).
Như vậy, so với mức học phí năm 2023 khoảng 14,3 triệu đồng/năm; mức tăng cao nhất sẽ gấp khoảng 1,7 lần.
Ở hệ tín chỉ, mức thu cũng dao động trong khoảng 446.000 đến 804.000 đồng/tín chỉ.
Học phí của trường năm học 2023 – 2023 là 14.300.000 đồng/năm. Các năm sau tăng đúng lộ trình của Chính phủ về cơ chế thu, chi, quản lý học phí với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Học phí HUP đối với sinh viên chính quy trường Đại học Dược Hà Nội năm học 2023 – 2023 là 1.430.000 đồng/tháng.
Học phí HUP đối với sinh viên chính quy trường Đại học Dược Hà Nội năm học 2023 – 2023 là 1.300.000 đồng/tháng.
Trường Đại học Dược Hà Nội cũng cung cấp chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên của mình như sau:
Học bổng học tập:
Nhà trường cung cấp các loại học bổng học tập cho sinh viên có thành tích học tập tốt. Các học bổng này có thể bao gồm miễn giảm học phí hoặc trợ cấp học phí.
Hỗ trợ tài chính:
Nhà trường cũng cung cấp các chương trình hỗ trợ tài chính cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoặc có nhu cầu đặc biệt. Những chương trình này có thể bao gồm vay vốn học phí; hoặc hỗ trợ tài chính từ các tổ chức đối tác của AUAD.
Hỗ trợ việc làm: N
hà trường cũng cung cấp các chương trình hỗ trợ việc làm cho sinh viên tốt nghiệp. Giúp họ tìm được công việc phù hợp sau khi ra trường.
Chương trình đào tạo Dược học – chất lượng cao là chương trình đào tạo 5 năm. Với 171 tín chỉ trong đó 28% thời lượng thực hành, thực tế. Khối lượng các môn cơ sở ngành và định hướng giảng dạy bằng Tiếng Anh chiếm 38 tín chỉ. Chương trình được xây dựng đảm bảo đáp ứng chuẩn năng lực cơ bản dược sĩ Việt Nam và khung trình độ quốc gia.
So với chương trình đại trà; chương trình CLC có thời lượng và thiết kế tăng cường đối với lĩnh vực chăm sóc dược. Tổ chức quản lý và cung ứng thuốc; nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu cao của nhà tuyển dụng tại các tập đoàn dược phẩm quốc tế; các Trung tâm y tế lớn và hệ thống các bệnh viện quốc tế đang ngày càng được mở rộng tại Việt Nam.
Điểm nổi bật của chương trình:
Tiếp thu chương trình tiên tiến của các nước phát triển; tăng cường nội dung chuyên sâu về chăm sóc dược của “định hướng hướng tới người bệnh”; tăng cường kỹ năng mềm, kỹ năng phân tích;; dựa trên vấn đề, năng lực tiếng Anh và năng lực thực hành nghề nghiệp;
Chương trình đào tạo được cải tiến phù hợp với biến động, thay đổi của thế giới (đại dịch Covid); và thách thức hội nhập và tự chủ thông qua việc ứng dụng công nghệ 4.0; các hình thức mô hình mô phỏng trong tổ chức đào tạo;
Advertisement
Chương trình đào tạo từng bước được thiết kế hướng tới module hóa; và tăng thời lượng thực hành nghề nghiệp; sinh viên có thể thực tập nội trú tại các cơ sở đào tạo thực hành trong nước; và cơ sở giáo dục tại nước ngoài với thời lượng khoảng 4- 6 tháng liên tục. Sinh viên được ưu tiên cơ hội thực tập tại các cơ sở đào tạo thực hành của Trường có lương;
Sinh viên được học tập và nghiên cứu với các chuyên gia dược hàng đầu trong nước & thế giới và các doanh nhân thành đạt;
Tăng cường khả năng sẵn sàng làm việc của sinh viên tại các môi trường trong nước và quốc tế sau khi tốt nghiệp.
Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này; bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích về học phí Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2023 – 2023 – 2024. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm các tin tức;; và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!
Học Phí Trường Đại Học Vinh Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Vinh (Vinh University)
Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An
Mã tuyển sinh: TDV
Số điện thoại tuyển sinh: (0238) 3855452 – (0238) 8988989
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Vinh từ khi thành lập đến nay đã gần 62 năm tuổi (từ 1959 – nay). Để có được tên tuổi như ngày hôm nay, trường đã trải qua nhiều giai đoạn. Ban đầu, trường có tên là Trường Đại học Sư phạm Vinh, sau đó đến ngày 25/4/2001, trường chính thức đổi tên Trường Đại học Vinh. Vị hiệu trưởng đầu tiên cũng như là người đặt những viên gạch đầu tiên để xây dựng trường là ông Nguyễn Thúc Hào. Từ khi thành lập đến nay, trường đã gặt hái nhiều thành công, xứng đáng là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo cao ở khu vực miền Trung, tạo ra nhiều nguồn nhân lực phục vụ cho đất nước.
Mục tiêu phát triển
Trong tương lai, Trường Đại học Vinh cố gắng phấn đấu với mục tiêu trở thành top 500 ngôi trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu khu vực Châu Á. Chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất, chất lượng dạy và học, tạo ra môi trường học thuật tốt để đào tạo ra nhiều nhân tài cho đất Việt.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Vinh
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Vinh
Theo đề án tuyển sinh 2023 của ĐH Vinh, trường thực hiện theo định mức và lộ trình quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2023 về việc Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2023 – 2023 đến năm học 2023 – 2023.
Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2023 – 2023: 12.900.000 đồng/sinh viên
Đối với sinh viên sư phạm, trường áp dụng Nghị định 116/2023/NĐ-CP ngày 25/9/2023 về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm sẽ được miễn học phí.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Vinh
Học phí trung bình môi sinh viên phải đóng năm 2023 là 11.900.000 đồng/sinh viên, cụ thể:
Ngành sư phạm được miễn học phí, kể cả các lớp chất lượng cao Sư phạm Toán học.
Các ngành thuộc nhóm Nông, lâm thuỷ sản; Khoa học xã hội; Luật; Kinh tế: 980.000 đồng/tháng/sinh viên.
Nhóm ngành Thể dục thể thao; Khoa học tự nhiên; Kỹ thuật; Công nghệ; Du lịch khách sạn: 1.170.000 đồng/tháng/sinh viên.
Học phí Trường ĐH Vinh được tính theo tín chỉ, do đó mức học phí mỗi kỳ sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Ví dụ chương trình đào tạo các ngành Kinh tế, Nông Lâm Ngư, Môi trường, Khoa học xã hội Nhân văn là 125 tín chỉ. Còn các ngành Kỹ thuật công nghệ với thời gian đào tạo là 5 năm có tổng 150 tín chỉ.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Vinh
Mức học phí bình quân Trường Đại học Vinh quy định trong năm 2023 như sau:
Ngành: Khoa học xã hội, Luật, Kinh tế, Nông – lâm thủy sản: 890.000 VNĐ/ tháng
Ngành: Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ, Thể dục thể thao, Khách sạn du lịch: 1.060.000 VNĐ/ tháng
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Vinh
Ngành: Khoa học xã hội, Luật, Kinh tế, Nông – lâm thủy sản: 810.000 VNĐ/ tháng
Ngành: Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ, Thể dục thể thao, Khách sạn du lịch: 960.000 VNĐ/ tháng
Phương thức nộp học phí
Để tạo điều kiện cho sinh viên thanh toán các nghĩa vụ tài chính bằng hình thức trực tuyến, phù hợp với tình hình Covid-19 có nhiều diễn biến phức tạp, Nhà trường hướng dẫn sinh viên khoá 61, 62 cách nộp tiền online (áp dụng từ năm 2023) như sau:
Chuyển tiền từ cổng sinh viên
Bước 2: Chọn các mệnh giá tiền hoặc nhập vào số tiền sẽ nạp.
Bước 3: Nhấn nút Nạp tiền
Bước 4: Sau đó chọn phương thức thanh toán: Thẻ ATM và TK ngân hàng.
Bước 5: Chọn ngân hàng trong danh sách mà người nộp tiền có thể sử dụng để nộp học phí.
Bước 6: Thực hiện các bước tiếp theo của các ngân hàng mà mình đã lựa chọn để nộp học phí.
Nếu có thắc mắc, liên hệ Mr Hoàng: 0962.333.257; Mr Sáng: 0977.708.326
Nạp tiền mặt trực tiếp tại quầy giao dịch của các ngân hàng thương mại
Người nạp tiền cung cấp cho giao dịch viên tại ngân hàng các thông tin:
Tên tài khoản: HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN [Không ghi TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH]
Số tài khoản: V2SV + MÃ SINH VIÊN
Ví dụ: Mã của sinh viên A là: 1659999 → Số tài khoản: V2SV1659999
Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Số tiền: Số tiền cần thanh toán
Nội dung thanh toán: MÃ SINH VIÊN_HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
Thanh toán học phí qua ngân hàng BIDV
Sử dụng ứng dụng BIDV Smartbanking trên điện thoại di động
Bước 1: Người nạp tiền đăng nhập hệ thống bằng cách truy cập ứng dụng BIDV Smart banking trên điện thoại di động của khách hàng (khách hàng tải ứng dụng về điện thoại).
Bước 2: Người nạp tiền nhập số điện thoại di động và mật khẩu, màn hình thông tin khách hàng sẽ được hiển thị. Khách hàng chọn mục “Thanh toán”.
Bước 3: Người nạp tiền chọn mục “Học phí_Lệ phí thi”.
Tài khoản trích nợ: Chọn “Tài khoản trích nợ của khách hàng”.
Nhà cung cấp: Trường Đại học Vinh
Dịch vụ: Đại học chính quy (Học phí)
Số tài khoản: V2SV+ MÃ HỌC SINH
Ví dụ: Mã của sinh viên A là: 1659999 → Số tài khoản: V2SV1659999
– Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)
– Số tiền: Số tiền cần thanh toán
– Nội dung thanh toán: MÃ SINH VIÊN_HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
Người nạp tiền nhấn nút “Tiếp tục”, thông tin hóa đơn sẽ hiển thị.
Bước 4: Người nạp tiền nhập số tiền cần thanh toán và nhấn nút “Tiếp tục” để thanh toán hóa đơn học phí.
Bước 5: Người nạp tiền xác nhận thanh toán và nhập yếu tố xác thực thứ 2 Smart OTP để xác thực thanh toán hóa đơn.
Bước 6: Hệ thống trả về kết quả giao dịch hiển thị trên màn hình BIDV Smart Banking: thông tin giao dịch sẽ được lưu tại mục “Báo cáo giao dịch”.
Chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng khác (không phải là ngân hàng BIDV)
Bước 1: Sử dụng các App hoặc các trang web của ngân hàng mà phụ huynh có tài khoản để chuyển tiền.
Bước 2: Thực hiện các bước chuyển tiền liên ngân hàng, trong đó:
Chọn ngân hàng thụ hưởng là: Ngân hàng BIDV
Tên tài khoản: HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
[Không ghi TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH]
Số tài khoản: V2SV+ MÃ HỌC SINH
Ví dụ: Mã của học sinh A là: 1659999 → Số tài khoản: V2SV1659999
Advertisement
Bước 3: Thực hiện kiểm tra tên người nhận tiền đảm bảo chính xác là tên học sinh cần nạp học phí.
Bước 4: Nhập số tiền: Số tiền cần thanh toán.
Bước 5: Nhập nội dung thanh toán: MÃ SINH VIÊN_HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
Sau đó thực hiện xác nhận giao dịch.
Nếu có thắc mắc, liên hệ Ms Vy: 0982.271.297; Mr Cường: 0983.466.535
Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí
Nhằm khuyến khích sinh viên học tập tốt hơn. Trường có tới hàng nghìn suất học bổng như:
Học bổng tuyển sinh
Học bổng khuyến khích học tập hàng kỳ
Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
Học bổng trao đổi ngắn hạn tại các trường đại học trong và ngoài nước
Cùng với đó là rất nhiều loại học bổng do hàng trăm doanh nghiệp liên kết với nhà trường. Trao cho các bạn sinh viên có thành tích học tập xuất sắc và vượt khó trong học tập
Những điểm hấp dẫn của trường
Nhà trường tạo dựng môi trường hợp tác thực hiện các hoạt động đào tạo cho sinh viên, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
Sinh viên được khuyến khích phát triển năng lực hợp tác thông qua chương trình đào tạo với các phương pháp dạy học tích cực chú trọng đến năng lực hợp tác với các doanh nghiệp khác.
Kết luận
Học Phí Đại Học Rmit Việt Nam Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Tên trường: Học viện Công nghệ Hoàng gia Melbourne (Tên tiếng Anh: The Royal Melbourne Institute of Technology – RMIT)
Địa chỉ: Trụ sở Hà Nội: Tòa nhà Handi Resco, 521 Kim Mã, quận Ba Đình. Trụ sở chúng tôi 702 đại lộ Nguyễn Văn Linh, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Mã tuyển sinh: RMU
Số điện thoại tuyển sinh: 028 3776 1300
Đại học RMIT được thành lập năm 1887 tại Melbourne (Úc) và đạt nhiều thành tựu lớn. Thấy được chất lượng đào tạo và sự phù hợp của trường đối với nền giáo dục Việt Nam, năm 1998, chính phủ Việt Nam ngỏ lời mời Đại học RMIT xây dựng một trụ sở giáo dục bậc Đại học và sau Đại học tại Việt Nam. Sau 3 năm trao đổi, nghiên cứu và xây dựng. Năm 2001, Đại học RMIT được thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2004, trường khánh thành cơ sở 2 tại Hà Nội. Kể từ đây, Đại học RMIT đã giảng dạy và cấp bằng Quốc tế cho rất nhiều sinh viên Việt Nam, đồng thời trao hơn 800 suất học bổng với giá trị lớn, đem lại nhiều cơ hội học tập trong môi trường quốc tế cho sinh viên Việt Nam.
Đại học RMIT Việt Nam mong muốn mang tới cho sinh viên Việt Nam một cơ sở học tập đạt chuẩn Quốc tế với các chương trình học về truyền thông, công nghệ, kinh doanh, thời trang và thiết kế. Hơn hết, nhà trường mong muốn RMIT không chỉ là nơi để sinh viên tiếp thu kiến thức trên sách vở mà còn là sân chơi bổ ích để sinh viên có thể rút ra những kinh nghiệm thực tiễn và lưu lại những kỉ niệm đáng nhớ thông qua các hoạt động ngoại khóa được tổ chức bởi các câu lạc bộ bên trong nhà trường.
Trong năm học 2023, nhà trường giữ nguyên mức học phí theo từng năm học cũng như toàn chương trình học cho từng khóa tuyển sinh đã được công bố trước đó. Do vậy, quý bậc phụ huynh cùng các bạn học sinh có thể yên tâm về vấn đề này. Để có thêm cái nhìn khách quan hơn, các bạn có thể đọc tiếp những phần sau của bài viết.
Tên chương trình
Số tín chỉ Phí VND
Mỗi năm Toàn chương trình Mỗi năm
Toàn chương trình
Kinh doanh
96
288
300.596.000
901.786.000
Kinh tế và tài chính
96
288
300.596.000
901.786.000
Kinh doanh quốc tế
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản lý chuỗi cung ứng và Logistics
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản lý
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản trị nguồn nhân lực
96
288
300.596.000
901.786.000
Kinh doanh kỹ thuật số
96
288
300.596.000
901.786.000
Digital Marketing
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản trị du lịch và khách sạn
96
288
300.596.000
901.786.000
Tên chương trình
Số tín chỉ Phí VND
Mỗi năm Toàn chương trình Mỗi năm
Toàn chương trình
Truyền thông Chuyên nghiệp
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản lý và Kinh doanh Thời trang
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản Trị Doanh Nghiệp Thời Trang
96
288
300.596.000
901.786.000
Thiết kế (Truyền thông số)
96
288
300.596.000
901.786.000
Thiết kế Ứng dụng Sáng tạo
96
288
300.596.000
901.786.000
Sản xuất Phim Kỹ Thuật Số
96
288
312.163.000
936.487.000
Ngôn ngữ
96
288
300.596.000
901.786.000
Thiết kế Game
96
288
300.596.000
901.786.000
Tên chương trình
Số tín chỉ Phí VND
Mỗi năm Toàn chương trình Mỗi năm
Toàn chương trình
Công nghệ thông tin
96
288
300.596.000
901.786.000
Điện và Điện tử
96
384
300.596.000
1.202.381.000
Kỹ sư phần mềm
96
384
300.596.000
1.202.381.000
Robot và Cơ điện tử
96
384
300.596.000
1.202.381.000
Tâm lý học
96
288
300.596.000
901.786.000
Hàng không
96
288
300.596.000
901.786.000
Công nghệ Thực phẩm
và Dinh dưỡng
96
288
300.596.000
901.786.000
Tên chương trình
Số tín chỉ Phí VND
Mỗi năm Toàn chương trình Mỗi năm
Toàn chương trình
Kinh doanh
96
288
300.596.000
901.786.000
Kinh tế và tài chính
96
288
300.596.000
901.786.000
Kinh doanh quốc tế
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản lý chuỗi cung ứng và Logistics
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản lý
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản trị nguồn nhân lực
96
288
300.596.000
901.786.000
Kinh doanh kỹ thuật số
96
288
300.596.000
901.786.000
Digital Marketing
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản trị du lịch và khách sạn
96
288
300.596.000
901.786.000
Tên chương trình
Số tín chỉ Phí VND
Mỗi năm Toàn chương trình Mỗi năm
Toàn chương trình
Truyền thông Chuyên nghiệp
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản lý và Kinh doanh Thời trang
96
288
300.596.000
901.786.000
Quản Trị Doanh Nghiệp Thời Trang
96
288
300.596.000
901.786.000
Thiết kế (Truyền thông số)
96
288
300.596.000
901.786.000
Thiết kế Ứng dụng Sáng tạo
96
288
300.596.000
901.786.000
Sản xuất Phim Kỹ Thuật Số
96
288
312.163.000
936.487.000
Ngôn ngữ
96
288
300.596.000
901.786.000
Thiết kế Game
96
288
300.596.000
901.786.000
Tên chương trình
Số tín chỉ Phí VND
Mỗi năm Toàn chương trình Mỗi năm
Toàn chương trình
Công nghệ thông tin
96
288
300.596.000
901.786.000
Điện và Điện tử
96
384
300.596.000
1.202.381.000
Kỹ sư phần mềm
96
384
300.596.000
1.202.381.000
Robot và Cơ điện tử
96
384
300.596.000
1.202.381.000
Tâm lý học
96
288
300.596.000
901.786.000
Hàng không
96
288
300.596.000
901.786.000
Công nghệ Thực phẩm
và Dinh dưỡng
96
288
300.596.000
901.786.000
STT
Tên ngành Một năm (triệu đồng)
Toàn chương trình (triệu đồng)
1
Ngành Kinh doanh (Kinh tế và tài chính)
300.596.000
901.786.000
2
Quản trị nguồn nhân lực
300.596.000
901.786.000
3
Cử nhân kinh doanh
300.596.000
901.786.000
4
Kinh doanh quốc tế
300.596.000
901.786.000
5
Quản lý chuỗi cung ứng và Logistics
300.596.000
901.786.000
6
Digital Marketing
300.596.000
901.786.000
7
Truyền thông số
300.596.000
901.786.000
8
Thiết kế ứng dụng sáng tạo
300.596.000
901.786.000
9
Ngôn ngữ
300.596.000
901.786.000
10
Kỹ sư phần mềm
300.596.000
1.202.381.000
11
Kỹ sư robot và cơ điện tử
300.596.000
1.202.381.000
12
Truyền thông chuyên nghiệp
300.596.000
901.786.000
13
Quản trị du lịch và khách sạn
300.596.000
901.786.000
14
Quản trị doanh nghiệp thời trang
300.596.000
901.786.000
15
Sản xuất phim kỹ thuật số
312.163.000
936.487.000
16
Công nghệ thông tin
300.596.000
901.786.000
17
Kỹ sư điện & Điện tử
300.596.000
1.202.381.000
Bên cạnh đó, nhà trường còn tiến hành thu các khoản như bảo hiểm y tế dành cho sinh viên quốc tế 5.700.000 VNĐ/học kỳ và 563,420 VNĐ/năm đối với sinh viên Việt Nam.
Đối với chương trình tiếng Anh cho Đại học, mức thu sẽ được quy định như sau:
Tên chương trình
Thời gian Học phí VND
Học phí USD (tham khảo)
Lớp căn bản (Beginner)
10 tuần
40.611.000
1.760
Sơ cấp (Elementary)
10 tuần
54.148.000
2.347
Tiền Trung cấp (Pre-Intermediate)
10 tuần
54.148.000
2.347
Trung cấp (Intermediate)
10 tuần
54.148.000
2.347
Trên Trung cấp (Upper-Intermediate)
10 tuần
54.148.000
2.347
Tiền Cao cấp (Pre-Advanced)
10 tuần
54.148.000
2.347
Cao cấp (Advanced)
10 tuần
54.148.000
2.347
STT
Tên ngành Một năm (triệu đồng)
Toàn chương trình (triệu đồng)
1
Ngành Kinh doanh (Kinh tế và tài chính)
289.036.667
867.110.000
2
Quản trị nguồn nhân lực
289.036.667
867.110.000
3
Cử nhân kinh doanh
289.036.667
867.110.000
4
Kinh doanh quốc tế
289.036.667
867.110.000
5
Quản lý chuỗi cung ứng và Logistics
289.036.667
867.110.000
6
Digital Marketing
289.036.667
867.110.000
7
Truyền thông số
289.036.667
867.110.000
8
Thiết kế ứng dụng sáng tạo
289.036.667
867.110.000
9
Ngôn ngữ
289.036.667
867.110.000
10
Kỹ sư phần mềm
289.036.667
867.110.000
11
Kỹ sư robot và cơ điện tử
289.036.667
867.110.000
12
Truyền thông chuyên nghiệp
289.036.667
867.110.000
13
Quản trị du lịch và khách sạn
289.036.667
867.110.000
14
Quản trị doanh nghiệp thời trang
289.036.667
867.110.000
15
Sản xuất phim kỹ thuật số
300.155.667
900.467.000
16
Công nghệ thông tin
289.036.667
867.110.000
17
Kỹ sư điện & Điện tử
289.036.667
867.110.000
18
Ngành Kinh doanh (Kinh tế và tài chính)
289.036.667
867.110.000
Tương tự với mức học phí, các chương trình tiếng Anh cũng có mức thu thấp hơn so với năm 2023.
Tên chương trình
Thời gian Học phí VND
Học phí USD (tham khảo)
Lớp căn bản (Beginner)
10 tuần
39.049.000
1.689
Sơ cấp (Elementary)
10 tuần
52.065.000
2.252
Tiền Trung cấp (Pre-Intermediate)
10 tuần
52.065.000
2.252
Trung cấp (Intermediate)
10 tuần
52.065.000
2.252
Trên Trung cấp (Upper-Intermediate)
10 tuần
52.065.000
2.252
Tiền Cao cấp (Pre-Advanced)
10 tuần
52.065.000
2.252
Cao cấp (Advanced )
10 tuần
52.065.000
2.252
Sinh viên có thể thanh toán học phí qua các phương thức sau:
Thanh toán bằng thẻ ngân hàng hoặc tiền mặt
Chuyển khoản Ngân hàng
Tên TK: CÔNG TY TNHH ĐẠI HỌC RMIT VIỆT NAM
STK: 007 100 1157211
Địa chỉ: Tòa nhà VBB, 5 Công Trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Mã SWIFT: BFTVVNVX007
Cơ sở Nam Sài Gòn
Tên TK: CÔNG TY TNHH ĐẠI HỌC RMIT VIỆT NAM
STK: 3101799
Địa chỉ: Tòa nhà Saigon Centre, Phòng số 1, Tầng 18, Tháp 2, Số 67 Đường Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Mã SWIFT: ANZBVNVX472
Tên TK: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH ĐẠI HỌC RMIT VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: Tòa nhà Capital, 72 phố Trần Hưng Đạo, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
STK: 061 100 1778878
Tên TK: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH ĐẠI HỌC RMIT VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: Tòa nhà Gelex Tower, tầng số 16, số 52 Lê Đại Hành phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
STK: 3429695
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam( Vietcombank) – Chi nhánh Hồ Chí Minh
Tên TK: CÔNG TY TNHH ĐẠI HỌC RMIT VIỆT NAM
STK: 007 100 1157211
Địa chỉ: Tòa nhà VBB, 5 Công Trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Mã SWIFT: BFTVVNVX007
Thanh toán qua kênh ngân hàng trực tuyến
Đăng nhập → Thanh toán → Thanh toán hóa đơn
Chọn dịch vụ → Học phí → Chọn nhà cung cấp dịch vụ → Trường ĐH Quốc tế RMIT Việt Nam – CN HCM hoặc Trường ĐH Quốc tế RMIT VN – CN HN
Lựa chọn học phí/loại phí cần đóng theo danh sách → Nhập số tiền → Mã khách hàng (Nhập Mã số sinh viên, trường hợp không có MSSV nhập Ngày tháng năm sinh) → Tên khách hàng (Nhập họ tên sinh viên) → Xác nhận
Nhập mã kiểm tra → Xác nhận
Nhập mã OTP (mã này sẽ được gửi về số điện thoại đăng ký với ngân hàng)
Xác nhận (Giao dịch thành công sẽ được gửi tin nhắn và email đến chủ tài khoản)
Lưu ý:
Yêu cầu nhập đúng và đủ Mã số sinh viên theo cấu trúc Sxxxxxxx hoặc Lxxxxxxx (x: chữ số) khi nhập Mã khách hàng. Nếu sinh viên chưa có Mã số sinh viên, họ có thể nhập ngày tháng năm sinh theo cấu trúc xxyyzzzz (xx: ngày sinh, yy: tháng sinh, zzzz: năm sinh).
Khi nhập Tên khách hàng, quý khách vui lòng nhập Họ tên sinh viên và KHÔNG nhập tên chủ tài khoản nếu chủ tài khoản không phải là sinh viên.
Chuyển khoản ngoại tệ
Hiện tại, trường Đại học RMIT đã trao học bổng cho 1,330 sinh viên với tổng số tiền là 319 tỉ đồng. Trường có nhiều chương trình học bổng khác nhau, bao gồm học bổng toàn phần, học bổng Thành tích học tập xuất sắc cho sinh viên tương lai, học bổng Sáng tạo, học bổng ngành Sản xuất phim kỹ thuật số, học bổng ngành Thiết kế ứng dụng sáng tạo cho cơ sở Hà Nội, học bổng Khoa Kinh doanh và Quản trị, học bổng ngành Quản trị nguồn nhân lực, học bổng ngành Kinh doanh kỹ thuật số, học bổng Luke McLachlan dành cho ngành Kinh doanh Quốc tế, học bổng Công nghệ, học bổng Công nghệ Thông tin cho cơ sở Hà Nội, học bổng Công nghệ dành cho nữ sinh, học bổng Giáo sư Nguyễn Văn Đạo cho sinh viên giỏi toán, học bổng Chắp cánh ước mơ và học bổng Thành tích học tập xuất sắc cho sinh viên quốc tế.
Đại học RMIT cũng có chính sách giảm học phí cho các sinh viên, bao gồm giảm 5% học phí cho sinh viên có anh chị em ruột, cha mẹ, vợ chồng đã hoặc đang học tại RMIT Việt Nam (áp dụng tại các cơ sở của RMIT Việt Nam), giảm 10% học phí cho cựu sinh viên tốt nghiệp Đại học hoặc Thạc sĩ tại RMIT hoặc các Đại học Úc (áp dụng tại các cơ sở của RMIT Việt Nam) và sinh viên tốt nghiệp chương trình đại học hoặc sau đại học của RMIT Việt Nam sẽ được hỗ trợ học bổng trị giá 10% khi đăng ký chương trình Sau đại học tại RMIT Australia. Ngoài ra, sinh viên mới nhập học chương trình Tiếng Anh cho Đại học tại RMIT Việt Nam sẽ được áp dụng Chương trình ưu đãi đặc biệt tương đương 15% tổng số tiền học phí các lớp Tiếng Anh.
Trong năm 2023, RMIT tiếp tục triển khai chương trình học phí “Phát triển nguồn nhân lực”. Tất cả tân sinh viên đăng ký nhập học ba ngành Kỹ sư sau đây: Kỹ thuật Điện tử và Hệ thống Máy tính, Kỹ thuật Robot và Cơ điện tử, và Kỹ thuật Phần mềm sẽ được hưởng ưu đãi giảm 10% học phí, tương đương với 120 triệu đồng Việt Nam. Ưu đãi này có thể áp dụng đồng thời với chương trình Học bổng.
Advertisement
Tân sinh viên đăng ký nhập học ngành Cử nhân Khoa học (Công nghệ Thực phẩm & Dinh dưỡng) trong năm 2023 sẽ được hưởng ưu đãi giảm 10% học phí cho ngành học mới, tương đương với 90 triệu đồng Việt Nam. Ưu đãi này cũng có thể áp dụng đồng thời với chương trình Học bổng. Học phí được thể hiện trong bảng phí là học phí chưa áp dụng ưu đãi.
Ngoài ra, trong chương trình học phí “Phát triển nguồn nhân lực” của RMIT, học viên mới đăng ký nhập học chương trình Thạc sĩ Trí tuệ Nhân tạo hoặc chương trình Thạc sĩ An toàn Thông tin trong năm 2023 sẽ được hưởng ưu đãi giảm 15% học phí. Ưu đãi này cũng có thể áp dụng đồng thời với chương trình Học bổng. Học phí được thể hiện trong bảng phí Chương trình Đại học là học phí chưa áp dụng ưu đãi.
Đại học RMIT là trường đại học quốc tế với đội ngũ giảng viên được tuyển chọn từ nhiều quốc gia trên thế giới, với hầu hết là các giáo sư, tiến sĩ. Ngoài ra, trường còn sở hữu cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất tại Việt Nam.
Trường luôn chú trọng đến việc thực hành, vì vậy các phòng thực hành được trang bị với trang thiết bị hiện đại và phong phú để đáp ứng nhu cầu của sinh viên. Các phòng học chính của trường bao gồm PTH An ninh mạng và Logistics, PTH Điện tử, PTH Kỹ thuật Robot và Cơ điện tử, và Phòng thực hành Giao dịch tài chính. Đặc biệt, thư viện RMIT là thư viện tiếng Anh lớn nhất tại Việt Nam với 300.000 đầu sách và dàn máy tính hiện đại luôn hoạt động tốt.
Ngoài ra, trường còn có Khu thiết bị đa phương tiện, Trung tâm Y tế, Không gian Triển lãm thiết kế, và Không gian kích hoạt khởi nghiệp Activator để hỗ trợ sinh viên trong nhà trường tham gia các hoạt động sơ khởi để nuôi dưỡng và phát triển tinh thần khởi nghiệp.
Học Phí Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á Eaut Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Tên trường: Đại học Công nghệ Đông Á (tên viết tắt: EAUT hay East Asia University of Technology)
Địa chỉ: Tòa Nhà Polyco, đường Trịnh Văn Bô, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Mã tuyển sinh: DDA
Số điện thoại tuyển sinh: 024 6 262 7797
Đại học Công nghệ Đông Á có mục tiêu vươn lên thành trường Đại học đa ngành có uy tín trong khu vực và cả nước. Trong đó việc đào tạo đội ngũ nhân lực có kỹ năng và chuyên môn làm việc cao được nhà trường chú trọng quan tâm hàng đầu. Với những ưu thế về trình độ sinh viên sau khi tốt nghiệp, nhà trường hy vọng có thể đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu thiếu hụt lao động hiện nay.
Tính đồng bộ chuyên dụng cho đồ họa 3D, giúp sinh viên có được trải nghiệm tốt nhất khi tham gia học tập tại trường.
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến là trường sẽ tăng lên 10% so với năm trước. Dự kiến mức học phí mỗi năm mà sinh viên của trường Đại học Công nghệ Đông Á phải đóng tăng lên từ 2.000.000 đến 3.000.000 VNĐ trong một năm.
Năm học 2023 – 2024 học phí Trường Đại học Công nghệ Đông Á dự kiến như sau:
Ngành Dược học: 16.000.000đ/kỳ
Ngành Điều dưỡng: 12.000.000đ/kỳ
Khối ngành kỹ thuật, kinh tế: 11.000.000đ/kỳ
Ngành Công nghệ thông tin: 12.500.000đ/kỳ
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Marketing: 11.500.000/kỳ
Các ngành nhóm kỹ thuật, kinh tế: 11.000.000 VNĐ/học kỳ
Bảng tổng hợp mức học phí tất cả các ngành đào tạo tại trường Đại học Công nghệ Đông Á năm 2023 như sau:
Ngành
Học phí (vnđ/kỳ)
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Nhiệt – Điện lạnh)
10.000.000
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
10.000.000
Công nghệ thông tin
11.000.000
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
10.000.000
Công nghệ chế tạo máy
10.000.000
Kỹ thuật xây dựng
10.000.000
Công nghệ thực phẩm
10.000.000
Kế toán
10.000.000
Tài chính – Ngân hàng
10.000.000
Ngành
Quản trị kinh doanh
và Chuyên ngành Marketing
10.000.000
Dược học
13.500.000
Điều dưỡng
11.000.000
Công nghệ kỹ thuật ô tô
10.500.000
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
10.000.000
Quản trị khách sạn
10.000.000
Học phí chương trình đào tạo đại trà của Đại học Đông Á khoảng 72.000.000 VNĐ/toàn khóa. Riêng đối với các chuyên ngành Dược học, Điều dưỡng, công nghệ thông tin, CNKT Ô tô, do yêu cầu đặc thù riêng của ngành nên mức học phí phải đóng rơi vào khoảng từ 500.000 – 3.500.000 vnđ/kỳ học. Cụ thể như sau:
Ngành
Học phí (vnđ/kỳ)
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Nhiệt – Điện lạnh)
9.000.000
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
9.000.000
Công nghệ thông tin
10.000.000
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
9.000.000
Công nghệ chế tạo máy
9.000.000
Kỹ thuật xây dựng
9.000.000
Công nghệ thực phẩm
9.000.000
Kế toán
9.000.000
Tài chính – Ngân hàng
9.000.000
Ngành
Quản trị kinh doanh
và Chuyên ngành Marketing
9.000.000
Dược học
12.500.000
Điều dưỡng
10.000.000
Công nghệ kỹ thuật ô tô
9.500.000
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
9.000.000
Quản trị khách sạn
9.000.000
Đối với năm 2023, mức học phí của mỗi sinh viên theo hệ đào tạo chính quy phải chi trả cho một tín chỉ là: 495.000 VNĐ/tín chỉ. Tương đương 7.920.000 VNĐ trong một kỳ gồm 16 tín chỉ.
Riêng các ngành như: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Công nghệ Kỹ thuật Ô tô có mức học phí là: 530.000 VNĐ/tín chỉ. Tương đương 8.480.000 VNĐ/16 tín chỉ/học kỳ.
Ngoài ra còn có ngành Dược với học phí là: 810.000 VNĐ/tín chỉ. Tương đương 12.960.000 VNĐ/học kỳ gồm 16 tín chỉ.
Đại học Đông Á năm học 2023- 2023 đã đưa ra mức học phí trung bình cho mỗi sinh viên dao động trong khoảng: 430.000 – 470.000 VNĐ/ tín chỉ.
Trong một học kỳ, các bạn sinh viên phải đóng tổng học phí từ: 6.900.000 – 7.500.000 VNĐ.
Đây được xem là mức học phí phù hợp cho những gia đình có điều kiện kinh tế vừa phải, tạo điều kiện cho các bạn học sinh có thêm lựa chọn cho chặng đường học tập của mình.
Trường Đại học Công nghệ Đông Á có các suất học bổng bán phần và toàn phần dành cho các em học sinh đạt giải thưởng cấp tỉnh, cấp quốc gia:
Học bổng EAUT – SKY: 100% Học phí trị giá lên tới 145.000.000 VNĐ cho các bạn đạt một trong các điều kiện sau: Điểm thi THPT Quốc gia từ 26 điểm trở lên; Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (Điểm trung bình các năm tiếp theo đạt 8.0 trở lên để duy trì học bổng đầu vào. Và học bổng này sẽ do BGH xét duyệt theo từng năm).
Học bổng EAUT – STAR: Tặng 50%, 70%, 100% học phí năm thứ nhất cho học sinh THPT có bài viết định hướng nghề nghiệp xuất sắc.
Học bổng Global Scholarship : Tặng 25%, 50%, 75%, 100%. học phí cho học sinh THPT đăng ký chương trình Chất lượng cao của Đại học Công nghệ Đông Á đạt 1 trong các điều kiện sau: có điểm 6.0 IELTS trở lên; Điểm thi THPT Quốc gia từ 26 điểm trở lên; Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố
Advertisement
Điều kiện phụ: Điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12 đạt 8.0 trở lên. (Ngoài ra, thí sinh tham gia kì thi học bổng đầu vào được tổ chức bởi nhà trường sẽ có cơ hội nhận học bổng từ 25% đến 100% học phí).
Bên cạnh đó, nhà trường cam kết các năm học không tăng học phí và không thu phụ phí trong suốt khóa học của sinh viên. Sinh viên có thể đóng tiền học theo kỳ hoặc cả năm tùy thuộc vào kinh tế của bản thân.
Như đã nói ở trên Học tập tại Đại học Công nghệ Đông Á, theo mô hình “Đại học – Doanh nghiệp”. Sinh viên được trường đảm bảo việc làm sau tốt nghiệp. Bên cạnh đó, việc hợp tác với tập đoàn POLYCO để giúp sinh viên có thêm nhiều cơ hội thử việc và thực hành hơn trong các năm học
Học Phí Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh (Vute) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Thông tin chung
Tên Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (tên viết tắt: VUTE – Vinh University of Technology and Education).
Mã tuyển sinh: SKV
Địa chỉ: 117 Nguyễn Viết Xuân, phường Hưng Dũng, Nghệ An.
Số điện thoại liên hệ: 02383.883.002
Lịch sử phát triển
Theo Quyết định số 113/CP.PG ngày 8/4/1960 của Chính phủ, trường Công nhân Kỹ thuật Vinh, tiền thân của VUTE ngày nay được thành lập. Năm 2006, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh được Thủ tướng cho phép thành lập dựa trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Vinh.
Mục tiêu và sứ mệnh
Phấn đấu đưa Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh trở thành trường đại học đa ngành, thuộc top đầu của cả nước về đào tạo kỹ thuật và công nghệ. Được xem là địa chỉ tin cậy của cả nước trong việc cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực Bắc Trung Bộ.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
Bộ Giáo dục & Đào tạo đã công bố thời gian diễn ra kỳ thi nghiệp THPT quốc gia năm 2023 là ngày 28 – 29/6/2023. Bên cạnh đó, ngày 27/06/2023 được ấn định là ngày thủ tục dự thi.
Nên, chúng tôi đã dựa trên mức học phí các năm về trước để dự kiến năm 2023, sinh viên sẽ phải đóng từ 15.000.000 – 18.000.000 VNĐ/năm học.
Riêng ngành Sư phạm Công nghệ, sinh viên được miễn 100% học phí.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
Học phí của trường năm 2023 được quy định cụ thể như sau:
STT Ngành Học phí (năm học)
1
Sư phạm Công nghệ
miễn học phí
2
Quản trị kinh doanh
11,000,000đ
3
Kế toán
11,000,000đ
4
Quản trị nhân lực
11,000,000đ
5
Công nghệ kỹ thuật máy tính
11,000,000đ
6
Công nghệ thông tin
11,000,000đ
7
Công nghệ cơ khí
11,000,000đ
8
Công nghệ chế tạo máy
11,000,000đ
9
Công nghệ kỹ thuật ô tô
11,000,000đ
10
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
11,000,000đ
11
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
11.000.000đ
12
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
11,000,000đ
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
Học phí của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh năm 2023 – 2023 được quy định cụ thể như sau:
Học phí trung bình năm 2023 – 2023: 12.900.000 đồng/năm học
Riêng ngành Sư phạm Công nghệ, sinh viên được miễn 100% học phí.
Mức học phí trên là mức học phí bình quân năm, học phí chính thức phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký trong năm.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
Hiện nay, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh chỉ có 1 mức học phí duy nhất áp dụng cho tất cả các ngành (ngoại trừ ngành Sư phạm công nghệ). Cụ thể là:
Riêng ngành Sư phạm Công nghệ, sinh viên được miễn 100% học phí.
Đối với các ngành còn lại: 11.000.000 VNĐ/sinh viên. Học phí tăng theo lộ trình 10%/năm theo quy định của Nhà nước.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
Đối với năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh đã đưa ra đơn giá học phí cho từng sinh viên như sau:
Ngành Khoa học xã hội, Luật, Kinh tế, Nông, lâm thuỷ sản: 890.000 VNĐ/tháng đối với mỗi sinh viên.
Ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, du lịch: 1.060.000 VNĐ/tháng đối với mỗi sinh viên.
Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh quy định 3 phương thức nộp học phí như sau:
Nộp tiền mặt trực tiếp tại trường.
Chính sách hỗ trợ học phí
Trường có các chính sách hỗ trợ học phí và trợ cấp như sau:
Người dân tộc thiểu số sống ở KV1-VC, vùng KTĐBKK.
Advertisement
Mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Bị tàn tật, gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động suy giảm từ 41% trở lên.
Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập.
Trợ cấp mỗi năm cấp 2 kỳ, mỗi kỳ 6 tháng. Nếu sinh viên nộp hồ sơ chậm (sau khi nhà trường xét) thì được hưởng từ học kỳ kế tiếp (không được xét truy thu của kỳ trước).
Ngoài ra, mỗi năm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh đề ra rất nhiều học bổng và tiêu chí xét tuyển học bổng cho toàn bộ sinh viên theo học tại trường. Nhằm tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên, giúp sinh viên có thể giao lưu học hỏi, tạo cơ hội cho công việc mai sau.
Kết luận
VUTE là một trung tâm nghiên cứu và đào tạo kỹ thuật thuộc top đầu tại Vùng Bắc Trung Bộ. Những năm trở lại đây, VUTE luôn tổ chức nhiều hoạt động giao lưu giữa các doanh nghiệp với sinh viên nhà trường, tạo điều kiện giúp sinh viên dễ dàng tìm việc sau khi ra trường.
Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Đại Học Điện Lực Hà Nội (Epu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu trên website Xsye.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!