Xu Hướng 10/2023 # Máy Cắt Điện (Cấu Tạo Và Nguyên Lý) # Top 18 Xem Nhiều | Xsye.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Máy Cắt Điện (Cấu Tạo Và Nguyên Lý) # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Máy Cắt Điện (Cấu Tạo Và Nguyên Lý) được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xsye.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Máy cắt điện là thiết bị đóng cắt điện áp cao ngay khi có dòng điện phụ tải hoặc dòng điện ngấn mạch chạy qua. Ngoài khả năng đóng cắt máy cắt điện bằng tay, bao giờ đi kèm với nó, cũng có một mạch điện điều khiển khiến cho máy có thể tự động cắt dòng được ngắn mạch đường dây. Vì vậy máy cắt điện không những là một thiết bị đóng cắt thông thường mà còn ĩà thiết bị bảo vệ đường dây khi bị ngắn mạch. Khi đóng cắt mạch điện áp cao hồ quang sinh ra ở các tiếp điểm rất lớn, mặc dầu công suất đóng cắt rất nhỏ. Do đó vấn đề kỹ thuật chủ yếu cần giải quyết trong máy cắt điện là việc dập tắt hồ quang ở các tiếp điểm.

Là loại máy cắt có thiết bị dập hồ quang đặc biệt, nên có thể giảm bớt khôi lượng dầu chứa trong thùng. Hình 3.5a chỉ một trong những nguyên lý dập hồ quang củạ loại máy cắt ít dầu.

Thùng dầu hình trụ làm bằng thép. Bên trong có buồng dập tắt hồ quang, nó là một khe ngang được ngăn cách bằng các tường cách điện 4. Thanh tiếp điểm 2 di chuyển lên xuống đến tiếp xúc với tiếp điểm 1. Máy cắt ở vị trí đóng, tiếp điểm động mở hai tấm chắn 3 và tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh 1. Lúc cắt, hồ quang sinh ra giữa tiếp điểm động 2 và tiếp điểm tĩnh 1, nó tạo ra bọt khí và tăng áp lực cho buồng dầu dưới. Khi tiếp điểm 2 rời khỏi buồng dưới, tấm chắn 3 nhờ lò xo sẽ kéo khép lại, hồ quang bây giờ được duy trì từ 1 qua 3 đến 2. Do áp lực buồng dưới lớn, dầu được thổi mạnh qua khe ngang làm cho hồ quang kéo dài ra và nhanh chóng dập tắt. Dầu trong loại máy cắt này chỉ dùng làm môi trường dập tắt hồ quang, chứ không làm nhiệm vụ cách điện với vỏ như máy cắt nhiều dầu. Một đầu ra của loại máy cắt này nốì trực tiếp đến nắp thùng.

Loại máy cắt ít dầu có ưu điểm là kích thước nhỏ, lượng dầu ít, vấn đề nổ và cháy đỡ nguy hiểm hơn loại nhiều dầu.

Hình bên dưới trình bày sơ đồ nguyên lý loại máy cắt nhiều dầu. Trong thùng 1 có chứa dầu khoáng vật. Các sứ xuyên 2 được giữ chặt trên nắp thùng, đầu cuối của nó có gắn tiếp điểm tĩnh 3, tiếp điểm này liên lạc với thanh kim loại xuyên trong lòng sứ 2 dẫn ra cực bên ngoài. Tiếp điểm động 4 là thanh kim có gắn với cầu cách điện 5, có thể di động lên xuống được nhờ cơ cấu truyền động 6. Hệ thông mang cần tiếp điểm động còn được kéó xuống phía dưới nhờ lò xo 7 và trọng lượng của bản thân nó.

Ở vị trí đóng, tiếp điểm động tiếp xúc với các tiếp điểm tĩnh nhờ khóa giữ cơ khí của bộ truyền động. Khi khóa mở tiếp điểm động rơi xuống cắt mạch điện ở hai chỗ, dòng điện chạy qua tiếp điểm bị cắt sẽ sinh hồ quang. Do nhiệt độ hồ quang cao, dầu chung quanh nó bị phân tích và bôc hơi tạo thành những bọt khí mà trong đó hyđrô chiếm đến 70%. Hyđrô là môi trường dập tắt hồ quang tốt vì nó hâp thụ nhiều nhiệt lượng của hồ quang và là chất điện môi khá bền vững.. Mặt khác, sau mỗi nửa chu kỳ dòng điện xoay chiều sẽ qua trị sô” không, hồ quang tự nhiên dập tắt. Nhưng vì trong thời gian tồn tại hồ quang giữa các tiếp điểm đã có số lượng ion hóa, nên khi điện áp nửa chu kỳ sau tăng lên đạt đến trị số phóng điện, thì hồ quang lại phát sinh. Hiện tượng này tiếp diễn trong thời gian rất ngắn cho đến khi khoảng cách giữa các tiếp điểm đủ lớn, để điện áp đặt lên nó nhỏ hơn điện áp phóng điện, thì hồ quang vĩnh viễn dập tắt.

Xem Thêm:

 

Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật Việt Nam

Nhược điểm của loại máy cắt nhiều dầu là không có thiết bị dập hồ quang đặc biệt, sô” lượng khí tạo ra trong thùng dầu khá lớn, gây nên áp lực mạnh ở tường và nắp thùng, do đó dễ nổ, dễ vỡ thùng dầu. Cho nên máy cắt điện phải đặt trong phòng chống nổ. Mức độ đảm bảo về an toàn trong lúc vận hành kém. Hình dáng của loại máy cắt như hình 3.4b.

Loại máy cắt điện này dùng ở các trạm phát điện công suất nhỏ, các trạm biến áp xí nghiệp mà điện áp làm việc không quá 10KV

Máy cắt điện không khí dùng luồng không khí nén để thổi tắt hồ quang. Do không cần thời gian để tạo ra sản phẩm khí như ở máy cắt dầu, nên quá trình dập tắt hồ quang rất nhanh, và nó thuộc vào máy cắt tác động nhanh. Thời gian cắt của máy cắt không khí vào khoảng 0,05 – 0,07s, ứng với công suất cắt 15.000 MVA. Máy cắt không khí có thể chế tạo kèm với bộ phận cách ly, hoặc cũng có thể không có bộ phận này.

Khuyết điểm chính của máy cắt không khí là đòi hỏi hệ thông nén khí để cấp dòng không khí nén đi vào ngăn dập hồ quang, áp suất tới 8-20 atm và để đưa vào kênh đóng và cắt.

Hình 3.6 là sơ đồ nguyên tắc cấu tạo và điều khiển máy cắt không khí không có đầu cách ly. Ngăn dập hồ quang 6 đặt ở phần trên, còn ngăn truyền động 1 đặt ở phần dưới của máy cắt. Khí nén dùng để cắt đi qua van K2 vào ngăn dập hồ quang, và đẩy píttông truyền động 2 đi xuống phía dưới. Lúc đó, đầu tiếp xúc động 7 rời khỏi đầu đĩnh 8, làm xuất hiện hồ quang. Một luồng khí mạch sẽ phụt qua lỗ của đầu 8, lên nắp qui lát 10 và thoát ra ngoài qua lỗ 11, làm tắt hồ quang.

Xem Thêm:

 

Khí cụ điện cao áp và những điều cần biết

Để đóng cắt, ta mở van 1 để đưa luồng khí vào ngăn truyền động 1. Píttông 2 được đẩy lên phía trên. Mạch điện sẽ được nối liền theo trình tự: cực 9, nắp 12, đầu tĩnh 8, đầu động 7, đầu trượt 5, đầu tĩnh 3 và cực bắt dây 4. Các tiếp điểm phụ 13 và 14 để báo vị trí đóng/cắt của máy cắt, đồng thời để ngắt dòng được vào cuộn cắt CC và cuộn đóng CĐ. Các nút c và Đ để cắt và đóng, máy cắt từ xa.

Van Bướm Là Gì? Các Loại Van Bướm, Nguyên Lý, Cấu Tạo Van Bướm

Bạn đã biết lựa chọn van bướm hợp lý và đúng mục đích sử dụng

Van bướm là gì

Van bướm là loại van công nghiệp dùng để điều tiết (đóng/mở) dòng chảy trong đường ống với nhiều loại kích thước khác nhau. Do đặc điểm cấu tạo thoạt nhìn giống con bướm nên gọi tắt là van bướm (butterfly valve). Van đóng/ mở lưu chất nhờ bộ phận đĩa có thể xoay quanh trục với các góc khác nhau. Thông thường valve bướm được điều khiển bởi tay gạt, tay quay hoặc các bộ tác động điện hoặc khí nén. Cùng với van cổng, van dao, van bi thì van bướm là một trong những loại van đóng nhanh/ mở nhanh.

Cấu tạo, nguyên lý van bướm

1/ Cấu tạo

a/ Body.

b/ Disc.

Đĩa van: Đây là một trong những bộ phận quan trọng của van bướm, nó có hình dạng cánh bướm. Đĩa van dùng để điều khiển dòng chảy (đóng/mở) thông qua các cơ cấu điều khiển hoặc tay gạt/ tay quay.

C/ Seat ring.

Gioăng làm kín (seat): như tên gọi của nó, seat valve là phần làm kín của đĩa van với phần thân lại với nhau.

2/ Nguyên lý hoạt động

Van bướm hoạt động tương tự van bi, có nghĩa là đóng nhanh, mở nhanh

Bạn cũng có thể coi thêm cấu tạo và nguyên lý hoạt động của van bi

Các loại van bướm được ưa chuộng bởi sự hiệu quả của nó, với thiết kế đơn giản, trọng lượng nhẹ hơn so với các dòng van công nghiệp khác. Bên cạnh đó các loại van bướm đều có giá thành thấp hơn so với các dòng van công nghiệp cùng loại.

Bạn cũng có thể tham khảo video dưới để hiểu hơn về nguyên lý hoạt động của van bướm.

Một van bướm hoạt động tốt khi nó đóng hoàn toàn thì lưu chất gần như bị hạn chế trên đường ống, và ngược lại. Có nhiều loại van bướm khác nhau, mỗi loại thích ứng với áp suất khác nhau và cách sử dụng khác nhau.

a/ Ưu điểm

Là loại van công nghiệp được sử dụng phổ biến hiện nay trong các nhà máy, xí nghiệp.

Giá thành van bướm rẻ hơn nhiều so với các loại van công nghiệp cùng chức năng như van bi, van cổng…

Dễ dàng vận hành (vận hành tay gạt, tay quay, khí nén hoặc bằng điện)

Sử dụng tốt nhất ở môi trường áp suất thấp, nên môi trường áp suất cao không phù hợp với nó.

Van bướm hạn chế mở điều tiết từ 15 o C đến 80 o C.

Van bướm (Butterfly valve)

Body: Nhựa, Gang GG20, Gang GG40, Inox 304, Inox 316, Inox 316L

Nhiệt độ: -15 o C – 350 o C.

Áp lực: 10 bar, 16 bar, 25 bar…

Môi trường: Nước, khí, dầu, hoá chất, axit….

Xuất xứ: Đức, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc…

Các Loại Van Bướm

Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin phân loại van bướm dựa vào cơ cấu vận hành của nó.

Vậy nên,

Van bướm chia làm 4 loại chính sau:

Van bướm điều khiển bằng tay quay (van bướm tay quay).

Van bướm điều khiển bằng khí nén.

Cùng tham khảo chi tiết ở bên dưới:

1/ Phân loại về vận hành.

Với van bướm nói về vận hành bạn sẽ liên tưởng đến việc vận hành bằng tay hoặc vận hành bằng tự động.

a/ Van bướm tay gạt

Van bướm tay gạt là loại van bướm được vận hành đóng/ mở bằng tay gạt, chỉ cần gạt sang 90 o là có thể đóng/ mở van để điều chỉnh dòng chảy qua đường ống.

Đặc điểm nhận dạng van bướm đóng hay đang mở: Khi tay gạt trung phương với đường ống là van bướm mở. Khi tay gạt vuông góc với đường ống là van bướm đang đóng.

Van Bướm Zetkama/ Ba Lan – Một trong những thương hiệu Van Bướm được khách hàng ưu chuộng

Đánh giá

Thao tác đơn giản, nhanh chóng, chỉ cần gạt là đóng/mở van một cách dễ dàng.

Giá thành rẻ hơn so với các loại van khác.

Dễ dàng bảo trì và lắp mới.

Nhược điểm:

Van không có cơ cấu trợ lực nên gặp khó khăn trong vận hành ( đặc biệt với các size lớn như: DN200 hay DN250…)

b/ Van bướm tay quay

Thông thường van bướm tay quay được sản xuất từ DN50 – DN400.

Với van bướm tay quay phù hợp cho các đường ống lớn nước, hơi, khí…

Van Bướm Tomoe/ Nhật Bản sử dụng nhiều cho các nhà máy sản xuất bột ngọt, nhà máy giấy…

Đánh giá

Ưu điểm:

Van bướm tay quay có giá thành rẻ hơn so với các loại khác.

Thiết kế đơn giản, nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, chiếm ít không gian trong đường ống.

Nhược điểm:

Tuổi thọ trung bình của van bướm không quá cao so với các loại van cổng, van bi.

Không chịu được áp lực cao.

c/ Van bướm điều khiển bằng khí nén

Thay vì sử dụng tay gạt/ tay quay thay đổi trạng thái thì với bộ điều khiển khí nén bạn sẽ vận hành van bướm một cách dễ dàng. Với van bướm điều khiển khí nén bạn cũng có thể sử dụng van bướm điều khiển khí nén loại on/off hoặc van bướm điều khiển khí nén loại tuyến tình 4-20 mA.

Van Bướm Wafer điều khiển khí nén loại tuyến tính hiệu JOEUN/ Hàn Quốc

Đánh giá:

Chi phí đầu tư tương đối thấp.

Dễ dàng vận hành.

Ứng dụng cho các nhu cầu tự động hoá cao.

Nhược điểm:

Giá thành cao so với các loại van bướm cơ vận hành bằng tay.

d/ Van bướm điều khiển bằng điện

Van Bướm Điện BEIZE Armaturen là sản phẩm giá rẻ chất lượng ổn định

Tìm hiểu về van bướm điều khiển bằng điện

Đánh giá:

Ưu điểm

Van bướm điện đóng mở chậm từ 10 – 45 s nên không gây hiện tượng sock áp trong đường ống.

Có thể sử dụng van ở ngoài trời lẫn trong nhà với các tiêu chuẩn chống thấm nước IP 67.

Nhược điểm

Giá thành cao so với các loại van bướm điều khiển bằng khí nén và các loại van bướm cơ vận hành bằng tay.

Thời gian đóng mở van lâu hơn so với van bướm điều khiển khí nén và van điện từ.

Ngoài cách phân biệt van bướm theo chức năng vận hành bạn cũng có thể phân biệt van bướm theo vật liệu (van bướm gang, van bướm thép, van bướm inox, van bướm nhựa….).

2/ Phân loại dựa vào vật liệu

Van bướm là sản phẩm được ứng dụng nhiều, bởi vậy việc van bướm được tối ưu hóa ở phần vật liệu giúp cho người sử dụng có nhiều lựa chọn phù hợp với nhiều tính năng. Bỏ qua yếu tố vận hành, khi ta xét van bướm dựa vào vật liệu gồm các loại phổ biến như sau: van bướm gang, van bướm inox, van bướm vi sinh…

Van bướm gang là dòng sản phẩm đại diện cho các loại van bướm phổ biến trên thị trường. Van bướm gang phổ biến bởi tính ứng dụng cao và kèm theo đó là chi phí đầu tư thấp.

Nếu xét riêng về vật liệu thì gang được cho là vật liệu rẻ hơn nhiều so với các loại inox 201 hay inox 304.

b/ Van bướm Inox.

Van bướm Inox tay quay

So với các loại van bướm thông thường thì van bướm inox có độ bền gấp 4, 5 lần.

Ứng dụng cho nhiều môi trường khác nhau: Thực phẩm, bia, y tế, các môi trường axit nồng độ cao.

Đa dạng về kích thước và chủng loại. Các kích thước phổ biến gồm: DN50, DN65, DN80…DN400.

Van bướm inox được làm từ các vật liệu inox, vậy nên so với các loại van bướm gang thông thường thì van bướm inox có giá thành cao hơn.

c/ Van bướm vi sinh.

Van bướm vi sinh hay còn gọi là van bướm inox vi sinh dùng để điều tiết môi chất (hơi, khí, nước). Van bướm vi sinh có thể vận hành bằng tay, van bướm vi sinh vận hành bằng khí nén, van bướm vi sinh vận hành bằng điện. Bên cạnh đó, van bướm vi sinh với nhiều kiểu kết nối khác nhau như van bướm vi sinh lắp ren, van bướm vi sinh lắp hàn, van bướm vi sinh hai đầu hàn…

Các thương hiệu van bướm nổi tiếng

Với những tính năng ưu việt thì thật dễ hiểu khi trên thị trường xuất hiện rất nhiều thương hiệu van bướm từ giá rẻ đến chất lượng. Xin lưu ý với bạn rằng khi đi lựạ chọn thiết bị hãy tự đặt cho mình câu hỏi là thiết bị đó mua để làm gì? Để phù hợp với mục đích sử dụng tránh lãng phí tiền bạc cũng như công sức.

Ví dụ: Với môi trường là nước sạch bình thường thì bạn không cần thiết phải chọn van bướm inox 316…

KITZ – Nhật Bản,

TOMOE/ Nhật Bản

Metso/ Đức

Beize Armaturen/ Đức

JOEUN YUANDA/ Hàn Quốc.

DHC/ Hàn Quốc

Samwoo/ Hàn Quốc

EAGLESKY/ Taiwan

Vậy nên, khi lựa chọn sản phẩm hãy thật thông minh để đưa ra những quyết định đúng đắn.

Hotline 0906 818 600 Mr Tuấn

Email: [email protected]

Sàn Deck Là Gì? Cấu Tạo Và Thi Công Sàn Deck?

Sàn deck là gì? Cấu tạo và thi công sàn deck?

Nhà khung thép ngày càng được ứng dụng nhiều trong những năm gần đây. Với ưu điểm thi công nhanh, hạ giá thành cùng với chất lượng tốt, nhà khung thép sẽ còn phát triển mạnh nữa trong các năm tới. Cùng với đó là giải pháp sử dụng sàn deck liên hợp thép – bê tông cốt thép.

Sàn deck là gì?

Sàn deck hay sàn decking là tấm sàn tôn thép ( thép đen hoặc thép mạ kẽm) được liên kết trên hệ dầm kết cấu thép bởi các đinh hàn, có tác dụng thay thế cốp pha sàn và kết hợp cùng chịu lực với sàn bê tông cốt thép, giúp đẩy nhanh tiến độ thi công.

Bạn đang xem: Sàn decking

Các giải pháp sàn nhà khung thép

Bảo quản tấm sàn deck trong kho

Tấm sàn deck được cán thành từng tấm với các sóng cao 50mm ÷ 75mm. Chiều dày thường dùng từ 0,75mm đến 1,5mm. Để chống han rỉ, tấm sàn decking được mạ kẽm cả hai mặt.

Cấu tạo sàn liên hợp thép – bê tông

Tấm tôn sàn decking là một phần trong cấu tạo sàn liên hợp thép-bê tông bao gồm:

Tấm tôn sàn deck: Chiều dày thường dùng loại 0,75mm; 0,95mm và 1,15mm

Đinh chống cắt: thường dùng 2 loại M16, M19

Lưới thép sàn: Có thể dùng lưới thép hàn hoặc thép thường

Bê tông: Bê tông sàn mác M250 hoặc M300

Tìm hiểu thêm bài viết: Mác bê tông là gì?

Cấu tạo sàn deck gồm: Tấm decking – đinh hàn – thép sàn – bê tông

Thiết kế và tính toán

Việc thiết kế sàn deck cần các thông số như tải trọng tác dụng lên sàn và kích thước ô sàn. Từ đó lựa chọn được các thông số:

Khoảng cách dầm phụ

Chiều dày lớp bê tông và mác bê tông

Quy cách thép sàn

Khoảng cách đinh hàn

Chiều dày tấm deck

Việc thiết kế sàn deck sẽ do các kỹ sư thiết kế kết cấu đảm nhiệm.

Sản xuất tấm sàn deck

Theo yêu cầu của từng công trình như chủng loại tấm decking, chiều dày, chiều dài… Tôn cuộn được đưa vào máy cán và cho ra sản phẩm tấm sàn deck theo yêu cầu.

Máy cán tấm sàn deck

Sản xuất tấm sàn deck

Thi công sàn deck

Các tấm sàn deck được đặt đúng vị trí trên hệ dầm thép và liên kết với hệ dầm thép hình bằng đinh hàn. Các đinh hàn ( shears stud) được thi công bằng máy bắn đinh hàn chuyên dụng. Sau đó trải 1 lớp thép sàn khoảng cách từ 150mm – 200mm và đổ bê tông.

Chiều dày sàn bê tông thường từ 100mm đến 150mm tùy vào và kích thước ô sàn và tải trọng tác dụng lên sàn.

Thi công đinh hàn chống cắt bằng máy hàn chuyên dụng

Buộc thép sàn chuẩn bị công tác đổ bê tông

Hệ sàn deck với nhà khung thép

Chiều dày sàn bê tông thường từ 100mm đến 150mm tùy vào và kích thước ô sàn và tải trọng tác dụng lên sàn.

Giải pháp sử dụng hệ sàn deck thay thế cốp pha giúp đẩy nhanh thời gian thi công vì đã bớt đi được một số công đoạn so với giải pháp sử dụng dầm sàn truyền thống như tháo lắp cốp pha, giáo chống… hơn nữa giải pháp này còn cho phép đổ bê tông cùng lúc nhiều sàn mà không phải đợi tháo cốp pha như giải pháp thi công sàn truyền thống với cốp pha gỗ và cốp pha sắt.

Giải pháp nhà thép tiền chế tối ưu các cấu kiện nên giảm được khối lượng vật liệu, giảm tải trọng cho phần móng dẫn đến giảm chi phí chung cho chủ đầu tư.

Một số loại sàn deck cơ bản thường sử dụng:

Hiện nay trên thị trường có nhiều nhà cung cấp tấm sàn deck với nhiều kích thước và hình dáng, đi kèm với nó là các thông số kỹ thuật khác nhau:

Các loại sàn deck phổ thông:

H50W930: Tấm decking sóng cao 50mm khổ 930mm

H50W1000: Tấm decking sóng cao 50mm khổ 1000mm

H75W600: Tấm decking sóng cao 75mm khổ 600mm

H76W914: Tấm decking sóng cao 76mm khổ 914mm

Speed deck

Sàn speed deck là một loại sàn deck được sản xuất bao gồm cả tấm deck và lớp lưới thép xây dựng, được đưa vào Việt Nam qua một số dự án của Hàn Quốc

Tuy vậy ứng dụng của sàn speed deck vẫn còn hạn chế do giá thành cao.

Thi công sàn speed deck

Ưu điểm và ứng dụng sàn deck Ưu điểm

Thi công nhanh: Thi công sàn deck gồm 2 giai đoạn là trải sàn deck và bắn đinh hàn, việc thi công nhanh chóng và dễ dàng do mọi vị trí đều được tính toán và sắp đặt từ trước. Hơn nữa sử dụng sàn deck loại bỏ được hoàn toàn công tác lắp giáo và tháo giáo như phương pháp thi công truyền thống, thi công được cùng lúc nhiều sàn nên đẩy nhanh tiến độ rất ấn tượng.

Tiết kiệm chi phí và giảm giá thành thi công.

Sàn liên hợp bê tông cốt thép liên kết tốt với hệ khung thép và chịu được tải trọng lớn thích hợp với mọi loại công trình.

Bề mặt trần có tính thẩm mỹ cao nên không cần trát hay làm trần giả: Sàn deck được mạ kẽm toàn bộ cả 2 mặt nên bề mặt sáng và rất bền trong cả điều kiện thời tiết ẩm ướt của Việt Nam. Chúng ta có thể giữ nguyên bề mặt này hoặc có thể sơn đen tạo một không gian công nghiệp cho các không gian nhà hàng và quán cà phê.

Ứng dụng

Giải pháp sàn deck ứng dụng cho tất cả các công trình nhà khung thép, nhà xưởng nhiều tầng, có thể kể đến các loại công trình:

Thi công sàn văn phòng trong nhà xưởng

Sàn công trình khung thép cao tầng, văn phòng

Sàn nhà hàng, showroom, siêu thị

Thi công nhà phố khung thép

Lời kết

Sàn deck – Steel decking đang tỏ ra là một giải pháp hoàn hảo cho thi công nhà khung thép cao tầng và ngày càng trở lên phổ biến trong các dự án nhà thép tiền chế.

Để tìm hiểu thêm các dự án sử dụng sàn deck, bạn có thể xem ở mục Dự án:

Dự án Nhà khung thép

Dự án Nhà xưởng

Tìm Hiểu Nguyên Nhân Camera Điện Thoại Bị Mờ Và Cách Xử Lý Khi Gặp Phải

Nguyên nhân camera điện thoại bị mờ Do lens máy dính bụi bẩn, vân tay

Camera rất dễ bị bám bẩn, vân tay, mồ hôi nếu bạn sơ ý chạm vào hoặc không thường xuyên vệ sinh nó. Vì thế, khi sử dụng bạn cảm thấy camera điện thoại bị mờ, nhất là đối với camera trước.

Điện thoại là thiết bị chúng ta sử dụng mỗi ngày, bạn cho vào túi xách, để trên mặt bàn, ghế,… khi đó bụi bẩn, dấu vân tay đã vô tình dính vào ống kính máy ảnh, khiến khả năng chụp ảnh không còn sắc nét. 

Camera điện thoại dễ bị mờ khi dính bụi bẩn, dấu vân tay

Do chụp run tay

Chụp run tay là một trong những nguyên nhân cơ bản tạo ra những tấm hình bị mờ. Không phải chiếc điện thoại nào cũng có thể tự động lấy nét chuẩn xác, nó cần phải có sự trợ giúp của người dùng.

Nếu người chụp quên không lấy nét trước khi chụp ảnh, có thể khiến cho chất lượng ảnh không tốt.

Nguyên nhân run tay và không lấy nét trước khi chụp hình xảy ra thường xuyên, khiến bạn lầm tưởng rằng camera bị xuống cấp. Nếu bạn muốn có những tấm hình chất lượng, bạn chỉ cần chạm và lấy nét trước khi bấm chụp, có thể khép hai tay lại sát người để giữ vững.

Bạn chỉ cần chạm và lấy nét trước khi bấm chụp để có ảnh rõ nét

Do lens bị trầy xước

Một trong những nguyên nhân phổ biến khiến cho camera điện thoại bị mờ là lens bị trầy xước. Bề mặt lens ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng ảnh tạo ra, khiến việc lấy nét trên camera điện thoại hoạt động không tốt.

Có thể trong quá trình sử dụng, người dùng làm rơi rớt, va đập mạnh với các vật xung quanh khiến bề mặt máy ảnh bị trầy.

Ngoài ra, một nguyên nhân khác khiến camera điện thoại bị trầy là bạnbỏ điện thoại nằm ngửavà vô tình kéo một đường hoặc tháo ốp lưng điện thoại thường xuyên.

Biện pháp tốt nhất cho vấn đề này là bạn hãy đến trung tâm bảo hành nhờ sự trợ giúp của nhân viên kiểm tra hay thay thế lens mới. Đồng thời, khi sử dụng bạn cần cẩn thận để hạn chế trầy xước lens.

Bị che bởi miếng dán màn hình

Camera điện thoại bị mờ cũng có thể bị che bởi miếng dán màn hình hay ốp lưng điện thoại. Khi điện thoại bạn sử dụng miếng dán màn hình chất lượng kém, quá dày hayquá đục, sẽ làm cho camera bị che và cho ra những tấm ảnh không rõ nét. 

Đồng thời, sử dụng ốp lưng không phù hợp với kích thước điện thoại cũng ảnh hưởng không nhỏ đến độ sắc nét của bộ phận camera sau. Vấn đề này tuy đơn giản, nhưng người sử dụng smartphone rất thường mắc phải.

Camera điện thoại bị mờ có thể là bị che bởi miếng dán màn hình hay ốp lưng điện thoại

Do lỗi phần mềm

Điện thoại bị lỗi phần mềm khiến camera bị mờ là một trong những nguyên nhân rất hiếm gặp. Người dùng lâu ngày khôngcập nhật các phiên bản hệ điều hành, giao diện người dùng,… có thể làm cho điện thoại hoạt động không hiệu quả và camera cũng bị ảnh hưởng.

Nếu bạn đang gặp lỗi này, thì bạn hãy kiểm tra lại điện thoại và cập nhật phần mềm thích hợp. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng, người dùng nên nâng cấp hệ điều hành thường xuyên, tránh để xảy ra hiện tượng xung đột hệ điều hành.

Nâng cấp hệ điều hành thường xuyên để tránh xảy ra hiện tượng xung đột hệ điều hành

Do cảm biến quang học

Nếu điện thoại bạn không mắc những lỗi trên, thì có thể cảm biến quang học của máy đã bị mờ. Trong quá trình sử dụng, bạn dùng không cẩn thận, vô tình làm rơi rớt, va đập mạnh, khiến cho cảm biến quang học camera bị hỏng nặng và không thể hoạt động tốt như ban đầu.

Khi điện thoại bạn mắc phải lỗi này sẽ làm cho camera không thể nhận dạng được đối tượng chụp ảnh, cho ra những bức ảnh mờ, màu sắc không bắt mắt.

Với tình trạng lỗi cảm biến quang học, bạn cần phải có kỹ thuật chuyên môn để sửa chữa, vì vậy bạn hãy mang đến trung tâm sửa chữa điện thoại uy tín.

Cảm biến quang học camera bị hỏng nặng gây nên tình trạng ảnh bị mờ

Cách khắc phục Vệ sinh camera của điện thoại

Khi camera bị mờ, cách khắc phục nhanh chóng và đơn giản nhất là bạn hãy vệ sinh camera của điện thoại thật sạch sẽ. Các bước vệ sinh camera điện thoại:

Bước 1: Sử dụng miếng vải sạch hay khăn bông không sợi để vệ sinh.

Bước 2: Bạn sử dụng dung dịch lau điện thoại hay dung dịch baking soda đã pha loãng theo tỉ lệ 1:1 để lau phần camera.

Bước 3: Lau sạch sẽ, tỉ mỉ phần camera trước và sau.

Bước 4: Sử dụng một chiếc khăn sạch hay bông tăm lau lại lần cuối.

Bên cạnh đó, bạn có thể dùng một miếng băng dính để làm sạch phần máy ảnh điện thoại. Băng keo dính hỗ trợ bạn làm sạch triệt để mọi loại bụi bám trên bề mặt, tiết kiệm thời gian và chi phí. Cách thực hiện như sau:

Bước 1: Cắt miếng băng dính có kích thước vừa phải. Bạn không được để phần keo dính chạm vào tay hay bụi bẩn. 

Bước 2: Dán băng dính vào phần camera trước và sau.

Bước 3: Sau đó, lặp đi lặp lại hành động tháo ra dán vào khoảng 4 – 6 lần để làm sạch tối ưu.

Vệ sinh camera thường xuyên để có chất lượng ảnh tối ưu

Khởi động và cài đặt lại điện thoại

Nếu camera điện thoại bạn bị mờ do lỗi phần mềm, thì hãy áp dụng cách khởi động và cài đặt lại điện thoại. Trước tiên, bạn hãy cập nhật cho điện thoại hệ điều hành mới, nếu thấy tình trạng máy ảnh vẫn còn mờ, thì hãy tắt máy và khởi động lại.

Trong khi sử dụng điện thoại, người dùng cần lưu ý vấn đề phải thường xuyên cập nhật hệ điều hành mới từ nhà sản xuất, để tránh xuất hiện các tình trạng lỗi xảy ra khi dùng.

Khi bạn có ý định cập nhật lại toàn bộ hệ thống, bạn nên sao lưu tất cả những dữ liệu quan trọng trong smartphone, tránh tình trạng mất dữ liệu.

Khởi động và cài đặt lại điện thoại để khắc phục lỗi phần mềm

Thay thế miếng dán màn hình khác

Khi điện thoại của bạn bị các tác động bên ngoài làm ảnh hưởng đến độ sắc nét của máy ảnh, thì điều quan trọng đầu tiên bạn cần kiểm tra là miếng dán điện thoại hoặc ốp lưng có được nằm ở vị trí cố định hay chưa. 

Khi dán điện thoại bạn nên chọn những miếng dán chất lượng, có độ trong suốt cao và phải đảm bảo rằng chúng không bị dính vào camera sau. Ngoài ra, bạn cũng cần chọn miếng dán chịu nhiệt, không bị giãn nở khi điện thoại nóng lên. 

Advertisement

Lựa chọn miếng dán màn hình chất lượng để cải thiện chất lượng hình ảnh

Nếu lỗi do phần cứng cần sự hỗ trợ của nhân viên kỹ thuật

Camera điện thoại bị mờ do lỗi của phần cứng, thì bạn không thể tự mình khắc phục tình trạng này. Cách tốt nhất là bạn hãy mang điện thoại ra trung tâm và nhờ sự hỗ trợ của nhân viên kỹ thuật. Camera bị lỗi phần cứng có thể do trầy xước bề mặt hoặc lỗi quang học.

Bạn không thể tùy tiện tháo lắp điện thoại tại nhà nếu không có kỹ thuật chuyên môn, vì sẽ làm ảnh hưởng đến các chức năng khác của thiết bị. 

Người dùng điện thoại nên mang điện thoại đến các cơ sở sửa chữa uy tín hay nơi bảo hành cho điện thoại của bạn để được thay thế camera chính hãng.

Đem điện thoại ra trung tâm bảo hành khi bị mắc cái lỗi về phần cứng

Xicloankan: Cấu Tạo Phân Tử, Tính Chất, Ứng Dụng Và Cách Điều Chế

Trong hóa học hữu cơ, xicloankan là các hydrocacbon no mạch vòng (một hoặc nhiều vòng). Trong bài viết này, Wikihoc sẽ giúp bạn có những kiến thức đầy đủ nhất về Xicloankan như cấu tạo phân tử, các tính chất, ứng dụng và cách điều chế của nó.  

Xicloankan là các hidrocacbon no dạng mạch vòng. Thông thường, chúng ta chỉ tìm hiểu trường hợp xicloankan đơn vòng.

Công thức tổng quát: CnH2n (n ≥ 3).

Công thức cấu tạo: 

Tên thay thế: 

Các xicloankan đơn vòng không nhánh được gọi bằng cách ghép từ xiclo vào tên của ankan mạch không nhánh có cùng số nguyên tử cacbon. 

Số chỉ vị trí mạch nhánh (nếu có nhiều nhánh) + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an

Ví dụ: Viết các đồng phân ứng với công thức C6H12, ta có: 

Đồng phân: Đồng phân của xicloankan gồm 5 loại: Đồng phân anken; đồng phân về độ lớn của vòng (n ≥ 4), đồng phân vị trí nhánh trên vòng (n ≥ 5), đồng phân về cấu tạo nhánh (n ≥ 6) và đồng phần hình học với vòng 3 cạnh.

Xicloankan tương tự như ankan về các tính chất vật lý chung, nhưng chúng lại có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và tỷ trọng cao hơn ankan. 

Ở điều kiện thường, xiclopropan và xiclobutan tồn tại ở thể khí; xiclopentan và xiclohexan tồn tại ở thể lỏng. Các xicloankan đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ. Chúng có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác.

Nguồn: en.wikipedia.org

Giống như Xiclopropan và xiclobutan, xicloankan có khả năng tham gia phản ứng thế tương tự ankan. Ngoài ra, chúng còn dễ tham gia phản ứng cộng mở vòng. Xicloankan có vòng lớn hơn (5 hoặc 6 cạnh) có tính chất hóa học tương tự ankan với 2 phản ứng hóa học đặc trưng: Phản ứng thế và phản ứng tách. 

Nguyên tử hidro trong phân tử xicloankan có thể bị thế bởi halogen trong điều kiện chiếu sáng hoặc đun nóng. 

Ví dụ: 

Xiclopropan, xiclobutan và xicloankan vòng không bền (vòng 3 hoặc 4 cạnh) có thể tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2 khi đun nóng với xúc tác niken. Phản ứng làm gãy một trong các liên kết C-C của vòng và hai nguyên tử hidro cộng vào hai đầu liên kết vừa gãy tạo thành ankan tương ứng: 

Ngoài ra: 

Xicloankan và xiclopropan vòng 3 cạnh có khả năng làm mất màu dung dịch Brom, nên đây được coi là đặc điểm dùng để nhận biết. 

Các xicloankan vòng lớn 5 cạnh, 6 cạnh không tham gia phản ứng cộng mở vòng. 

Xicloankan vòng 4 cạnh chỉ tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2.

Giống như các ankan, các xicloankan cũng bị tách hidro, hay còn gọi là dehidro hóa. 

Tương tự ankan, các xicloankan khi cháy sẽ đều tỏa nhiệt theo công thức: 

CnH2n + (3n/2)O2 →  n(CO2) + n(H2O) (nhiệt độ)

Ví dụ: 2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6CO2 (nhiệt độ)

Các xicloankan được điều chế chủ yếu từ việc chưng cất dầu mỏ. Ngoài ra, chúng còn được điều chế bằng cách: 

Tách H2 từ ankan tương ứng: 

CH3(CH2)4CH3 → H2 + C6H12

   CnH2nBr2 + Zn → CnH2n + ZnBr2

Ví dụ:

Xicloankan có ứng dụng quan trọng trong việc sản xuất nhiên liệu, làm dung môi hữu cơ hoặc làm nguyên liệu để điều chế chất khác. 

Ankan: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng và cách điều chế

Anken là gì? Cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và cách điều chế anken

Bài 1 (trang 120 SGK Hóa 11)

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.

B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế.

C. Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng.

D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.

Hướng dẫn giải chi tiết: Đáp án D

Ví dụ một số xicloankan (như xiclopropan, xiclobutan) cho phản ứng cộng mở vòng

Bài 2 (trang 120 SGK Hóa 11)

Khi sục khí xicloankan vào dung dịch brom thì có hiện tượng nào sau đây?

A. Màu dung dịch không đổi.

B. Màu dung dịch đậm lên.

C. Màu dung dịch bị nhạt dần.

D. Màu dung dịch từ không màu chuyển sang màu nâu đỏ.

Hãy chọn đáp án đúng

Hướng dẫn giải chi tiết: Đáp án C

Vì xicloankan có phản ứng cộng với Br2 nên màu dung dịch Br2 nhạt dần

Bài 3 (trang 121 SGK Hóa 11): 

Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:

a. Sục khí xiclopropan vào trong dung dịch brom.

b. Dẫn hỗn hợp xiclopropan, xiclopentan và hidro đi vào trong ống có bột niken, nung nóng.

c. Đun nóng xiclohexan với brom theo tỉ lệ 1:1.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bài 4 (trang 121 SGK Hóa 11): 

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai khí không màu propan và xiclopropan đựng trong các bình riêng biệt.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Cho hai khí không màu đó tác dụng với dung dịch nước brom, khí nào dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là xiclopropan, khí nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là propan. 

Bài 5 (trang 121 SGK Hóa 11):

Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 2,0. Lập công thức phân tử của X. Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) minh họa tính chất hóa học của X, biết rằng X tác dụng với H2 (xt Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi CTPT của xicloankan đơn vòng X cần tìm là C2H2n+2 (n ≥ 3)

MCnH2n = 2MN2 = 2.28 = 56 ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8

Vì X tác dụng với H2 (xúc tác Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm nên CTCT của X là: 

PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của X là:

Lý Thuyết Điện Trường Và Cường Độ Điện Trường – Đường Sức Điện

Giả sử ta đặt hai quả cầu điện tích trái dấu trong một bình kín rồi hút hết không khí ra. Ta đã biết, lực hút của hai quả cầu không những yếu đi mà lại mạnh lên. Như vậy phải có một môi trường nào đó truyền tương tác điện giữa hai quả cầu. Môi trường đó là điện trường.

Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Nơi nào có điện tích thì xung quanh điện tích đó có điện trường.

II. Cường độ điện trường

1. Khái niệm cường độ điện trường

2. Định nghĩa.

(dfrac{F_{1}}{q_{1}}=dfrac{F_{2}}{q_{2}}=…)

Ta có thể thấy độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q = +1C để đặc trưng cho cường độ điện trường tại điểm mà ta xét. Tuy nhiên theo công thức (1.1), độ lớn F của lực điện tỉ lệ thuận với q, nên thương số (frac{F}{q}) chính là độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích 1C. Do đó, ta sẽ lấy thương số này làm số đo của cường độ điện trường. Vậy ta có định nghĩa sau:

(E=dfrac{F}{q}) (3.1)

3. Vectơ cường độ điện trường

Cường độ điện trường được biểu diễn bằng một vectơ gọi là vectơ cường độ điện trường. Từ công thức (3.1), ta có:

Vectơ cường độ điện trường (overrightarrow{E}) có:

+ Chiều dài (môđun) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ lệ xích nào đó.

4. Đơn vị đo cường độ điện trường.

5. Công thức tính cường độ điện trường tại một điện tích điểm

Công thức tính cường độ điện trường tại một điện tích điểm Q:

6. Nguyên lí chồng chất điện trường

Giả sử có hai điện tích điểm Q­1­ và Q2­ gây ra tại điểm M hai vec tơ cường độ điện trường (overrightarrow{E_{1}}) và (overrightarrow{E_{2}}).

(overrightarrow{E}=overrightarrow{E_{1}}+overrightarrow{E_{2}}) (3.3)

Các vectơ cường độ điện trường tại một điểm được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.

1. Hình ảnh các đường sức điện

Người ta chứng minh được rằng, các hạt nhỏ đã bị nhiễm điện và nằm dọc theo phương của lực điện. Tập hợp các hạt nhỏ sẽ nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm nằm theo phương của vectơ cường độ điện trường tại đó. Mỗi đường đó gọi là một đường sức điện.

Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó.

3. Các đặc điểm của đường sức điện

+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

+ Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

4. Điện trường đều

Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, cùng chiều, và cùng độ lớn; đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều.

Sơ đồ tư duy về điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

Cập nhật thông tin chi tiết về Máy Cắt Điện (Cấu Tạo Và Nguyên Lý) trên website Xsye.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!