Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 7 Unit 5: Looking Back Soạn Anh 7 Trang 58 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xsye.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Mục Lục Bài Viết
Add the words and phrases you have learnt in the correct columns. (Thêm các từ và cụm từ bạn đã học vào các cột chính xác.)
Dishes
Ingredients
Units of measurement
pancakes
flour
gram (g)
Compare with your partner’s. Who has more words and phrases? Add any that you did not write.
(So sánh với bạn của bạn. Ai có nhiều từ và cụm từ hơn? Thêm từ mà bạn không viết.)
Trả lời:
Read the recipe and write sentences as in the example. (Đọc công thức và viết các câu như trong ví dụ.)
Example: We need two tablespoons of cold water.
(Ví dụ: Chúng ta cần hai thìa canh nước mát.)
Trả lời:
Tham Khảo Thêm:
Lời bài hát Trách ai vô tình
– We need two tomatoes.
(Chúng ta cần 2 quả cà chua.)
– We need five eggs.
(Chúng ta cần 5 quả trứng)
– We need forty grams of butter.
(Chúng ta cần 40 gam bơ.)
– We need five grams of onion.
(Chúng ta cần 5 gam hành tây.)
– We need one teaspoon of salt.
(Chúng ta cần 1 thìa cà phê muối.)
– We need one teaspoon of pepper.
(Chúng ta cần 1 thìa cà phê hạt tiêu.)
Complete the sentences. Write some, any, much, or a lot of/ lots of. (Hoàn thành các câu. Viết some, any, much, hoặc a lot of/ lots of.)
Trả lời:
1. any 2. some 3. lots of/ a lot of 4. lots of/ a lot of 5. any – some
1. I have to go to the market now. There isn’t any food for our dinner.
(Tôi phải đi chợ bây giờ. Không có thức ăn cho bữa tối của chúng ta.)
2. Would you like some sugar for your coffee?
(Bạn có muốn một ít đường cho cà phê của bạn không?)
Giải thích: Luôn dùng “some” trong cấu trúc câu mời với “would you like…?”.
Tham Khảo Thêm:
Văn mẫu lớp 9: Phân tích vẻ đẹp Anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa Dàn ý & 3 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất
3. There are lots of/ a lot of trees in our village, so the air here is very fresh.
(Có rất nhiều cây xanh trong làng của chúng tôi, vì vậy không khí ở đây rất trong lành.)
Giải thích: Câu khẳng định, xét về nghĩa chọn “a lot of/ lots of” (nhiều) .
4. I’m very busy, I have a lot of/ lots of things to do today.
(Tôi rất bận, hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm.)
Giải thích: Câu khẳng định, xét về nghĩa chọn “a lot of/ lots of” (nhiều) .
5. We didn’t have any beef left, so we had some fish for lunch.
(Chúng tôi không còn thịt bò, vì vậy chúng tôi đã có một ít cá cho bữa trưa.)
Giải thích:Mệnh đề đầu có “didn’t” mang nghĩa phủ định nên chọn “any“, mệnh đề sau câu khẳng định và xét về nghĩa chọn “some” (một số/ một vài) .
Make questions with How many/ How much for the underlined words in the following sentences. (Đặt câu hỏi với How many/ How much cho các từ được gạch dưới trong các câu sau.)
Advertisement
Example : Minh has three apples. (Minh có ba quả táo.)
How many apples does Minh have? (Minh có mấy quả táo.)
1. There are six bottles of juice in the fridge.
(Có sáu chai nước trái cây trong tủ lạnh.)
2. I need some butter for my pancakes.
(Tôi cần một ít bơ cho bánh kếp của tôi.)
3. We have only one bottle of fish sauce.
(Chúng tôi chỉ có một chai nước mắm.)
4. We need ten chairs for the party.
Tham Khảo Thêm:
Soạn bài Đồng chí Soạn văn 9 tập 1 bài 10 (trang 128)
(Chúng tôi cần mười chiếc ghế cho bữa tiệc.)
5. She put a lot of sugar in her lemonade.
(Cô ấy đã cho rất nhiều đường vào nước chanh của mình.)
Trả lời:
1.How many bottles of juice are there in the fridge?
(Có bao nhiêu chai nước trái cây trong tủ lạnh?)
2.How much butter do you need for your pancakes?
(Bạn cần bao nhiêu bơ cho món bánh kếp của mình?)
3.How many bottles of fish sauce do you have?
(Bạn có bao nhiêu chai nước mắm?)
4.How many chairs do you need for the party?
(Bạn cần bao nhiêu chiếc ghế cho bữa tiệc?)
5.How much sugar does she put in her lemonade?
(Cô ấy cho bao nhiêu đường vào ly nước chanh của mình?)
Tiếng Anh 7 Unit 4: Project Soạn Anh 7 Trang 49 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Mục Lục Bài Viết
Work in pairs. Look at the invitation below. Talk about the event (the time, place, show …). (Làm việc theo cặp. Nhìn vào thư mời bên dưới. Nói về sự kiện (thời gian, địa điểm, chương trình…).)
Hướng dẫn dịch:
Chào mừng đến với
ĐÊM NHẠC TRUYỀN THỐNG
Thời gian: 8 giờ tối, thứ Bảy ngày 10 tháng 11
Địa điểm: tầng 2, Hội trường thị trấn
NHẠC DÂN TỘC, MÚA DÂN TỘC, KỊCH, và HƠN THẾ NỮA!
Tất cả tiền sẽ được làm từ thiện để giúp đỡ trẻ em nghèo.
Trả lời:
Tham Khảo Thêm:
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận câu nói Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời mới Dàn ý & 7 bài văn mẫu lớp 12
The event is Traditional Music Night. It will take place at 8 p.m on Saturday, November 10th and on the 2nd floor of Town Hall. At the event you can enjoy folk music, folk dance, drama, and more. All the money from the event will be go to charity to help poor children.
(Sự kiện này là Đêm nhạc truyền thống. Nó sẽ diễn ra vào lúc 8 giờ tối thứ Bảy, ngày 10 tháng 11 tại tầng 2 của Tòa thị chính. Tại sự kiện, bạn có thể thưởng thức nhạc dân gian, múa dân gian, kịch, v.v. Toàn bộ số tiền thu được từ sự kiện này sẽ được dùng làm từ thiện để giúp đỡ trẻ em nghèo.)
Work in groups. Imagine that you are going to organise a music show. Decide on the following. (Làm việc nhóm. Hãy tưởng tượng rằng bạn sắp tổ chức một chương trình ca nhạc. Quyết định những điều sau)
– Name of the show (Tên chương trình)
– Time and place (Thời gian và địa điểm)
– Activities (Các hoạt động)
– …
Trả lời:
– Name: Believe Tour
(Tên: Believe Tour)
– Time: 2 p.m, March 27th
(Thời gian: 2 giờ chiều ngày 27 tháng 3)
– Place: My Dinh Stadium
(Địa điểm: Sân vận động Mỹ Đình)
– Price Tickets: 150.000 VND
(Giá vé: 150000 đồng)
– Activities: Outdoor buffet, dramas, dance, songs …
(Các hoạt động: Tiệc buffet ngoài trời, kịch, nhảy, hát …)
– Guest: Son Tung MTP, Ha Anh Tuan, …
Tham Khảo Thêm:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2023 – 2023
(Khách mời: Sơn Tùng MTP, Hà Anh Tuấn, …)
– Purpose: Donate money for street children.
(Mục đích: Quyên góp tiền cho trẻ em đường phố)
Make a similar invitation and present it to the class.
Advertisement
(Làm thư mời tương tự và trình bày với cả lớp.)
Trả lời:
The event is Believe Tour. It will take place at 2 p.m on March 27that My Dinh Stadium. The special guests – Ha Anh Tuan, Son Tung MTP,… – will also participate this event. The ticket price will be 150,000 VND. At the event you can enjoy outdoor buffet, watch dramas, dance, sing songs …, and more. All the money from the event will be go to charity to help street children.
Hướng dẫn dịch:
Sự kiện này là Believe Tour. Nó sẽ diễn ra vào lúc 2h ngày 27/3 tại sân vận động Mỹ Đình. Các khách mời đặc biệt – Hà Anh Tuấn, Sơn Tùng MTP,… – cũng sẽ tham gia sự kiện này. Giá vé sẽ là 150.000đ. Tại sự kiện, bạn có thể thưởng thức tiệc buffet ngoài trời, xem phim kịch, khiêu vũ, hát hò…, v.v. Toàn bộ số tiền thu được từ sự kiện này sẽ được dùng làm từ thiện để giúp đỡ trẻ em đường phố.
Tiếng Anh 7 Unit 8: Skills 1 Soạn Anh 7 Trang 87, 88 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Bài 1
Do you like fantasies? Why or why not?
Gợi ý:
Yes, I do because they’re surprising and shocking.
Hướng dẫn dịch:
– Bạn có thích phim giả tưởng không? Tại sao hoặc tại sao không?
– Có, tôi làm vì họ rất ngạc nhiên và gây sốc.
Bài 2Read the film review of “Harry Potter and the Sorcercer’s Stone” on Mark’s blog. Match the words with their meanings. (Đọc bài đánh giá phim “Harry Potter và hòn đá phù thủy” trên blog của Mark. Nối các từ với nghĩa của chúng)
Mon, Apr 20th
Harry Potter and the Sorcerer’s Stone is a fantasy. Its director is Chris Columbus. It is the first of the Harry Potter film series.
Daniel Radcliffe is one of the stars in the film.
The film tells the story of Harry Potter. He’s a powerful wizard. He is a student at a school for wizards and learns about himself, his family, and the bad things happening around him.
The film received a lot of good reviews. People say it’s a must-see for teens. I agree because the story is gripping and the acting is excellent. The music is also amazing.
Although Harry Potter and the Sorcerer’s Stone is a little frightening at times, it is very interesting and full of action. Go and see it if you can.
Posted by Mark at 5.30 p.m.
Hướng dẫn dịch:
Thứ Hai, ngày 20 tháng Tư
Harry Potter và Hòn đá Phù thủy là một câu chuyện giả tưởng. Đạo diễn của nó là Chris Columbus. Đây là phần đầu tiên của loạt phim Harry Potter.
Daniel Radcliffe là một trong những ngôi sao trong phim.
Phim kể về câu chuyện của Harry Potter. Cậu ấy là một phù thủy mạnh mẽ. Cậu ấy là học sinh của một trường học dành cho phù thuỷ và tìm hiểu về bản thân, gia đình và những điều tồi tệ xảy ra xung quanh anh.
Bộ phim nhận được rất nhiều đánh giá tốt. Mọi người nói rằng đó là một phim phải xem cho thanh thiếu niên. Tôi đồng ý vì câu chuyện hấp dẫn và diễn xuất rất xuất sắc. Âm nhạc cũng tuyệt vời.
Mặc dù Harry Potter và Hòn đá phù thủy đôi khi hơi đáng sợ, nhưng nó rất thú vị và đầy tính hành động. Hãy đi và xem nó nếu bạn có thể.
Được đăng bởi Mark lúc 5h30 chiều.
Trả lời:
1. b
2. d
3. a
4. c
Hướng dẫn dịch:
2. phù thuỷ – d. một người đàn ông có sức mạnh kỳ diệu
3. phải xem – a. thứ gì đó tốt đến mức bạn nghĩ người khác nên xem nó
4. thu hút – c. rất thú vị hoặc thú vị
Bài 3Read Mark’s blog again and answer the questions. (Đọc lại blog của Mark và trả lời các câu hỏi.)
1. What kind of film is Harry Potter and the Sorcerer’s Stone?
2. Who is Daniel Radcliffe?
3. What is the film about?
4. What do people say about the film?
Trả lời:
1. It is a fantasy.
2. Daniel Radcliffe is one of the stars in the film.
3. The film tells the story of Harry Potter. He’s a powerful wizard. He is a student at a school for wizards and learns about himself, his family, and the bad things happening around him.
4. People say it’s a must-see for teens.
Hướng dẫn dịch:
1. Harry Potter và Hòn đá phù thủy là loại phim gì?
– Đó là một phim giả tưởng.
2. Daniel Radcliffe là ai?
– Daniel Radcliffe là một trong những ngôi sao trong phim.
3. Phim nói về cái gì?
– Phim kể về câu chuyện Harry Potter. Cậu ấy là một phù thủy mạnh mẽ. Cậu là học sinh của một trường học dành cho phù thuỷ và tìm hiểu về bản thân, gia đình và những điều tồi tệ xảy ra xung quanh anh.
4. Mọi người nói gì về bộ phim?
– Mọi người nói rằng đó là một phim phải xem cho thanh thiếu niên.
Bài 4Look at the table. Work in pairs. Ask and answer questions about the film “Kungfu Boy”.
Advertisement
Gợi ý:
A: How about seeing a film this evening?
B: That’s a great idea. What film shall we see?
A: Kungfu Boy.
B: What kind of film is it?
A: Comedy.
B: Who stars in it?
A: Bruce Wane.
B: What’s it about?
A: It’s about a very big boy who saves his town and becomes a hero.
B: What are the reviews like?
A: People say that it’s funny and interesting.
B: What time is the film on?
A: 4.30 p.m and 8.30 p.m daily.
B: Where shall we see?
A: Ngoc Khanh Cinema.
Hướng dẫn dịch:
A: Tối nay xem một bộ phim thì sao?
B: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Chúng ta sẽ xem bộ phim nào?
A: Cậu bé Kungfu.
B: Đó là loại phim gì?
A: Phim hài.
B: Ai tham gia?
A: Bruce Wane.
B: Chuyện gì vậy?
A: Phim kể về một cậu bé rất lớn đã cứu thị trấn của mình và trở thành một anh hùng.
B: Các bài đánh giá như thế nào?
A: Mọi người nói rằng nó thật hài hước và thú vị.
B: Phim chiếu lúc mấy giờ?
A: 16:30 và 8:30 hàng ngày.
B: Chúng ta sẽ xem ở đâu?
A: Rạp Ngọc Khánh.
Bài 5Work in groups. Take turns to talk about the film “Kungfu Boy”. (Làm việc nhóm. Lần lượt nói về bộ phim “Kungfu Boy”)
Gợi ý:
“Kungfu Boy” is on at Ngoc Khanh Cinema at 4.30 p.m and 8.30 p.m daily. “Kungfu Boy” is a comedy about a very big boy who saves his town and becomes a hero. People say that it’s funny and interesting.
Hướng dẫn dịch:
“Kungfu Boy” đang chiếu tại rạp Ngọc Khánh lúc 16h30 và 20h30 hàng ngày. “Kungfu Boy” là một bộ phim hài kể về một cậu bé rất lớn đã cứu thị trấn của mình và trở thành một anh hùng. Mọi người nói rằng điều đó thật hài hước và thú vị.
Tiếng Anh 7 Unit 8: A Closer Look 2 Soạn Anh 7 Trang 85, 86 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Bài 1
Combine the two sentences, using “although/ though”. (Kết hợp hai câu, sử dụng “although/ though”)
1. The questions were very difficult. He solved them easily.
2. He was a great actor. He never played a leading role in a film.
3. They spent a lot of money on the film. The film wasn’t a big success.
4. The film was a comedy. I didn’t find it funny at all.
5. We played well. We couldn’t win the match.
Trả lời:
1. Although/ Though the questions were very difficult, he solved them easily.
He solved them easily although/ though the questions were very difficult.
2. Although/ Though he was a great actor, he never played a leading role in a film.
He never played a leading role in a film although/ though he was a great actor.
3. Although/ Though they spent a lot of money on the film, the film wasn’t a big success.
The film wasn’t a big success although/ though they spent a lot of money on the film.
4. Although/ Though the film was a comedy, I didn’t find it funny at all.
I didn’t find it funny at all although/ though the film was a comedy.
5. Although/ Though we played well, we couldn’t win the match.
We couldn’t win the match although/ though we played well.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù / Mặc dù các câu hỏi rất khó, nhưng anh ấy đã giải quyết chúng một cách dễ dàng.
Anh ấy đã giải quyết chúng một cách dễ dàng mặc dù / mặc dù các câu hỏi rất khó.
2. Mặc dù / Mặc dù anh ấy là một diễn viên tuyệt vời, anh ấy chưa bao giờ đóng vai chính trong một bộ phim.
Anh ấy chưa bao giờ đóng vai chính trong một bộ phim mặc dù / dù anh ấy là một diễn viên tuyệt vời.
3. Mặc dù / Mặc dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim, bộ phim không thành công lớn.
Bộ phim không thành công lớn mặc dù / dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim.
4. Mặc dù / Mặc dù bộ phim là một bộ phim hài, nhưng tôi không thấy nó buồn cười chút nào.
Tôi không thấy nó buồn cười chút nào mặc dù / dù bộ phim là một bộ phim hài.
5. Mặc dù / Mặc dù chúng tôi đã chơi tốt, nhưng chúng tôi không thể thắng trận đấu.
Chúng tôi không thể thắng trận đấu mặc dù / dù chúng tôi đã chơi tốt.
Bài 2Complete the sentences, using “although/ though/ however.” (Hoàn thành các câu, sử dụng “although/ though/ however”)
Trả lời:
1. Although/ Though
2. However
3. although/ though
4. However
5. although/ though
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù diễn xuất trong phim rất tốt, nhưng tôi không thích câu chuyện của nó.
2. Tôi đã cảm thấy thực sự mệt mỏi. Tuy nhiên, tôi đã đi xem phim.
3. Tôi thực sự thích bộ phim mới mặc dù hầu hết bạn bè của tôi đều không thích nó.
4. Anh ấy đã học chăm chỉ cho kỳ thi. Tuy nhiên, anh ấy đã thất bại.
5. Mai nói tiếng Anh rất tốt mặc dù ngôn ngữ mẹ đẻ của cô ấy là tiếng Việt.
Bài 3Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner’s. (Sử dụng ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành các câu sau. Sau đó, so sánh câu của bạn với câu của một bạn)
Gợi ý:
1. I don’t really like the film though my sister likes it.
Advertisement
2. He felt very well. However, he stayed in bed.
3. The film was a great success. However, it wasn’t given any prizes.
4. Although it rained all day, my clothes were dry.
5. The music in the film was terrible. However, the visual effect was wonderful.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thực sự thích bộ phim mặc dù em gái tôi thích nó.
2. Anh ấy cảm thấy rất khỏe. Tuy nhiên, anh vẫn ở trên giường.
3. Bộ phim thành công rực rỡ. Tuy nhiên, nó đã không được trao bất kỳ giải thưởng nào.
4. Mặc dù trời mưa cả ngày nhưng quần áo của tôi vẫn khô.
5. Âm nhạc trong phim thật khủng khiếp. Tuy nhiên, hiệu ứng hình ảnh thật tuyệt vời.
Bài 4Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu)
Trả lời:
1. A
2. C
3. A
4. C
5. A
Hướng dẫn dịch:
1. Mary ngủ quên sáng nay mặc dù cô ấy đã đi ngủ sớm vào đêm qua.
2. Dù mặt trời chói chang, nhưng nó không ấm lắm.
3. Tôi không thích chạy nhưng tôi thích bơi lội.
4. Mặc dù bộ phim rất thú vị, nhưng Jim đã ngủ quên trong rạp chiếu phim.
5. Câu chuyện trong phim thật ngớ ngẩn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thích thú.
Bài 5Work in groups. Develop a story using “although/ though”.(Làm việc nhóm. Phát triển một câu chuyện bằng cách sử dụng “mặc dù / mặc dù”)
Tiếng Anh 6 Unit 5: Skills 2 Soạn Anh 6 Trang 55 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Soạn Skills 2 Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam còn giúp các em có thêm nhiều vốn từ vựng để viết đoạn văn về một địa điểm du lịch, các em có thể viết về Đảo Lý Sơn, Vịnh Hạ Long,Nha Trang, Bà Nà Hill, Cửa Lò… Mời các em cùng theo dõi bài viết để học tốt môn Tiếng Anh 6 – Global Success.
I. Mục tiêu bài học 1. AimsBy the end of this lesson, students can
– Listen to get information about travel plans.
2. ObjectivesVocabulary: the lexical items related to “things in nature” and “travel item”.
Structures: Superlatives with short adjectives.
Modal verb: must
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Skills 2 Bài 1What do you know about Phu Quoc Islands?
(Em biết gì về đảo Phú Quốc?)
Nội dung bài nghe:
Phu Quoc is a very beautiful island in Viet Nam. It is in Kien Giang. It has beautiful beaches and green forests. It also has resorts, hotels, and bars. The people here are friendly. Phu Quoc has an international airport, and travelling there is easy. Tourists can visit fishing villages, national parks, pagodas and temples. They also like to eat the seafood here. It is delicious. Sailing and fishing are popular water sports. You can buy interesting things at the markets on the island.
Dịch bài nghe:
Phú Quốc là một hòn đảo rất đẹp ở Việt Nam. Nó ở Kiên Giang. Nơi đây có những bãi biển tuyệt đẹp và những khu rừng xanh tươi. Nó cũng có các khu nghỉ mát, khách sạn và quán bar. Con người ở đây rất thân thiện. Phú Quốc có sân bay quốc tế, đi lại đến đó rất dễ dàng. Khách du lịch có thể đến thăm làng chài, vườn quốc gia, chùa và đền thờ. Họ cũng thích ăn hải sản ở đây. Nó rất ngon. Chèo thuyền và câu cá là những môn thể thao dưới nước phổ biến. Bạn có thể mua những thứ thú vị tại các chợ trên đảo.
Trả lời:
Khám Phá Thêm:
Soạn bài Cô bé bán diêm – Kết nối tri thức 6 Ngữ văn lớp 6 trang 61 sách Kết nối tri thức tập 1
Phu Quoc island is a part of Kien Giang province. It is the largest island of Vietnam, with a total acreage of 574 square kilometers. Besides the charming beaches, this place is also famous for being the largest camp for prisoners of South Vietnam during the Vietnam War.
(Đảo Phú Quốc là một phần của tỉnh Kiên Giang. Đây là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam, với tổng diện tích là 574 km vuông. Bên cạnh những bãi biển quyến rũ, nơi đây còn nổi tiếng là trại giam tù binh lớn nhất của miền Nam Việt Nam trong chiến tranh Việt Nam.)
Bài 2Listen and tick (✓) T (True) or F (False). (Nghe và đánh dấu (✓) Đúng hoặc Sai.)
T F
1. Phu Quoc is a very beautiful island in Viet Nam.
2. There are no green forests in Phu Quoc.
3. Tourists can visit fishing villages and national parks there.
4. You cannot play water sports in Phu Quoc.
5. People sell interesting things at the markets.
Trả lời:
1. T
2. F
3. T
4. F
5. T
1. T
2. F
3. T
4. F
5. F
Bài 3Fill each blank in the network with the information about a travel attraction you know.
(Điền vào chỗ trống trên mạng lưới với thông tin về một điểm du lịch mà em biết.)
Trả lời:
Khám Phá Thêm:
Toán lớp 4 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo trang 32, 33, 34
1. Name of the attraction – Ly Son island.
(Tên điểm tham quan – đảo Lý Sơn.)
2. Where is it? – Quang Ngai Province.
(Nó ở đâu? – Tỉnh Quảng Ngãi.)
3. How can you go there? – By plane and by ship.
(Bạn có thể đến đó bằng cách nào? – Bằng máy bay và tàu thủy.)
4. What is special about it? – It is a pristine island with exotic seafood.
(Nó có gì đặc biệt? – Đó là một hòn đảo hoang sơ với các loại hải sản độc đáo.)
5. What can you do there? – Go diving, swimming.
(Bạn có thể làm gì ở đó? – Đi lặn, bơi lội.)
Bài 4Use notes in 3 to write a paragraph of about 50 words. (Sử dụng những ghi chú ở hoạt động 3 để viết một đoạn văn khoảng 50 từ.)
You can begin your paragraph with:
(Em có thể bắt đầu đoạn văn với: )
I am writing about… .
It is in … .
Trả lời:
Đoạn văn về Đảo Lý Sơn
I am writing about Ly Son island. It is in Quang Ngai province. You can go there by plane or by ship. It is special because of its pristine island with exotic seafood. It is also quite simply like heaven on a blue ocean for backpackers with its crystal clear waters full of reef wildlife, white sandy beaches, plush green garlic fields and spectacular volcano scenery. There, you can go diving and swim.
Advertisement
Hướng dẫn dịch:
Tôi đang viết về đảo Lý Sơn. Nó thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Bạn có thể đến đó bằng máy bay hoặc tàu thủy. Nó đặc biệt bởi hòn đảo hoang sơ với những loại hải sản kỳ lạ. Nơi đây cũng khá đơn giản giống như thiên đường trên đại dương xanh dành cho du khách ba lô với làn nước trong như pha lê có đầy đủ các loài động vật hoang dã rạn san hô, những bãi biển cát trắng, những cánh đồng tỏi xanh tươi và phong cảnh núi lửa ngoạn mục. Ở đó, bạn có thể đi lặn và bơi lội.
Đoạn văn về Vịnh Hạ Long
Khám Phá Thêm:
Soạn bài Hồn Trương Ba, da hàng thịt Soạn văn 12 tập 2 tuần 29 (trang 142)
The karst seascape of Halong Bay is one of the world’s most spellbinding sea views and is a UNESCO World Heritage Site. With the bay’s scenery best seen by boat, this is prime cruising territory. You should opt for at least an overnight tour to see Halong Bay’s iconic views as a day trip doesn’t do it justice. There are plenty of caves in the bay that can be entered including the Hang Sung Sot, with three mammoth caverns, and the Hang Dao Go, with superbly weird stalagmites and stalactites. For most people though, the highlight is simply cruising amid the karsts and soaking up the changing scenery of pinnacles as you pass by.
Hướng dẫn dịch:
Cảnh biển phong hóa của núi đá vôi tại vịnh Hạ Long là một trong số những khung cảnh biển đẹp nhất thế giới và là một Di sản Thế giới UNESCO. Với cảnh vịnh thích hợp nhất để ngắm từ thuyền, đây là khu vực du lịch bằng thuyền chủ yếu. Bạn nên tham gia ít nhất một chuyến tour qua đêm để ngắm khung cảnh mang tính biểu tượng của vịnh Hạ Long khi một chuyến đi ban ngày không hề đủ. Có rất nhiều hang động trong vịnh có thể tham quan ví dụ như hang Sửng Sốt, với 3 hang động từ thời kỳ voi ma mút, và hang Đầu Gỗ, với những măng đá và nhũ đá có hình thù kỳ dị. Dù vậy với nhiều người, điểm nhấn (cho chuyến du lịch) chỉ đơn giản là đi du thuyền giữa cảnh phong hóa đá vôi và đắm chìm trong cảnh tượng đa dạng của các đỉnh đá vôi khi đi qua.
Tiếng Anh 10 Unit 3: Speaking Soạn Anh 10 Trang 32 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Talking about a TV music show
(Nói về chương trình âm nhạc trên tivi)
Read about a TV music show and complete the notes below.
(Đọc về một chương trình âm nhạc trên truyền hình và hoàn thành các ghi chú sau.)
Each week, six participants will dress up and perform as famous international or local artists in a live show. Two main judges and a guest artist will give their scores. After five weeks, only the three participants with the highest scores will remain on the show. On the final night, TV audiences can vote for their preferred performance and decide on the winner and two runners-up. The winner of the show will receive a cash prize.
1. Name: I know your face
Gợi ý đáp án
1. Name: I know your face
(Tên: Tôi biết khuôn mặt của bạn)
2. People who give their scores: two main judges and a guest artist
(Người cho điểm: hai giám khảo chính và một nghệ sĩ khách mời)
3. Number of participants: six
(Số lượng người chơi: sáu)
4. What participants have to do: dress up and perform as famous international or local artists in a live show
(Người chơi phải làm gì: hóa trang và biểu diễn như các nghệ sĩ quốc tế hoặc địa phương nổi tiếng trong một chương trình trực tiếp)
5. How participants win the show: TV audiences vote for and decide on the winner
(Cách người chơi chiến thắng chương trình: khán giả truyền hình sẽ bình chọn và quyết định người chiến thắng)
6. Prize(s): cash
(Giải thưởng: tiền mặt)
Work in groups. Make up a new music show. Use the points in 1 to organise your ideas.
(Làm việc nhóm. Tạo một chương trình âm nhạc mới. Sử dụng các ý trong bài 1 để sắp xếp các ý tưởng của bạn.)
Gợi ý đáp án
1. Name: I’ve got the rhythm
(Tên: Tôi đã có được nhịp điệu)
2. People who give their scores: 3 main judges and a famous local artist
(Người cho điểm: 3 giám khảo chính và một nghệ sĩ địa phương nổi tiếng)
3. Number of participants: 5
(Số lượng người chơi: 5)
4. What participants have to do: take turns to sing a song whose rhythm is changed from the original one
(Người chơi phải làm gì: thay phiên nhau hát một bài hát mà nhịp điệu của nó bị thay đổi so với bài hát ban đầu)
5. How participants win the show: sing correctly and the most beautifully
(Cách người chơi chiến thắng chương trình: hát đúng và hay nhất)
6. Prize(s): cash and a trip to America
(Giải thưởng: tiền mặt và một chuyến du lịch đến Mỹ)
Present your show to the whole class. Use your ideas in 2 and the expressions below. Vote for the best show.
(Trình bày chương trình của bạn cho cả lớp. Sử dụng ý tưởng của bạn trong bài 2 và các cụm diễn đạt bên dưới. Bình chọn cho chương trình hay nhất.)
Useful expressions:
– We came up with an idea about a TV music show which is …
(Chúng tôi nảy ra ý tưởng về một chương trình âm nhạc trên truyền hình, đó là …)
– Let us give you an example.
(Hãy để chúng tôi đưa ra ví dụ.)
– In our show, there will be …
(Trong chương trình của chúng tôi, sẽ có …)
– The participants have to …
(Người chơi phải …)
– The winner will receive …
(Người thắng cuộc sẽ nhận được …)
Gợi ý đáp án 1
We came up with an idea about a TV music show which is I’ve got the rhythm. Let us give you an example. In our show, there will be 5 participants, 3 main judges and a famous local artist. The judges and the artist will give their score. The 5 participants have to take turns to sing a song whose rhythm is changed from the original one. The winner is the one that sings correctly and the most beautifully and he/ she will receive a cash prize and a trip to America.
Advertisement
Dịch nghĩa
Chúng tôi nảy ra ý tưởng về một chương trình âm nhạc truyền hình đó là Tôi đã có được nhịp điệu. Hãy để chúng tôi đưa ra cho bạn một ví dụ. Trong chương trình của chúng tôi, sẽ có 5 người tham gia, 3 giám khảo chính và một nghệ sĩ nổi tiếng trong nước. Giám khảo và nghệ sĩ sẽ đưa ra điểm của họ. Năm người tham gia phải thay phiên nhau hát một bài hát mà nhịp điệu của bài hát đó bị thay đổi so với bài hát gốc. Người chiến thắng là người hát đúng và hay nhất sẽ và người đó sẽ nhận được giải thưởng tiền mặt và một chuyến du lịch đến Mỹ.
Gợi ý đáp án 2
1. Name: The Voice
2. People who give their scores: television viewers
3. Number of participants: 48
4. What participants have to do: choose a coach and be trained by him/ her to prepare for their performances
5. How participants win the show: The winner is determined by television viewers voting by telephone, internet, SMS text, and iTunes Store purchases of the audio-recorded artists’ vocal performances
6. Prize(s): cash prize
Dịch nghĩa
1. Tên: The Voice
2. Những người cho điểm của họ: người xem truyền hình
3. Số người tham gia: 48
4. Những gì người tham gia phải làm: chọn huấn luyện viên và được huấn luyện viên đào tạo để chuẩn bị cho màn trình diễn của họ
5. Cách người tham gia giành chiến thắng trong chương trình: Người chiến thắng được xác định bởi khán giả truyền hình bình chọn qua điện thoại, internet, tin nhắn SMS và iTunes Store mua các màn trình diễn giọng hát của nghệ sĩ được ghi âm
6. Giải thưởng: giải thưởng tiền mặt
Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 7 Unit 5: Looking Back Soạn Anh 7 Trang 58 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống trên website Xsye.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!